Danh mục sản phẩm
Hổ trợ trực tuyến

Mr Hải - 0909837737

Sales ( Ms. Trinh ) - 0348 543 530

Hỗ Trợ Kỹ Thuật - 098 6996 383

Bộ phận kinh doanh - 098 5314 549
Tìm kiếm sản phẩm
Công Trình Tiêu Biểu
Băng Chuyền Cấp Đông
Bảo trì bảo dưỡng cụm máy nén
Cụm máy nén là trái tim của hệ thống lạnh, việc bảo trì bảo dưỡng thường xuyên không chỉ giúp đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu của máy mà còn kéo dài tuổi thọ, giảm thiểu chi phí sửa chữa và tránh những sự cố bất ngờ gây gián đoạn sản xuất.
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh ( hệ dương) và xử lý xì hệ thống lạnh ( hệ âm )
Sửa chữa cuộn dây máy nén Bitzer là một công việc đòi hỏi kỹ thuật cao và kinh nghiệm chuyên môn. Cuộn dây là một thành phần quan trọng trong máy nén, chịu trách nhiệm tạo ra từ trường để vận hành máy. Khi cuộn dây bị hỏng, máy nén sẽ không hoạt động được hoặc hoạt động không ổn định.
BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG TỦ SHOWCASE
Tần suất bảo trì tủ showcase phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại tủ, tần suất sử dụng, môi trường làm việc,... Tuy nhiên, thông thường nên bảo trì tủ ít nhất 6 tháng/lần.
Việc bảo trì, bảo dưỡng tủ showcase thường xuyên là một hoạt động quan trọng để đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định, hiệu quả và kéo dài tuổi thọ.
BẢO TRÌ, VỆ SINH HỆ THỐNG LẠNH TẠI WINMART TRẦN PHÚ
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh là công việc cần thiết và cần có chuyên môn để thực hiện. Và việc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống nên được thực hiện định kỳ 6 tháng 1 lần ( 1 năm 2 lần ) để đảm bảo sự hoạt động của hệ thống đạt hiệu quả, kịp thời phát hiện những hư hại và sửa chữa mà không làm ảnh hưởng đến việc dự trữ và bảo quản hàng hóa.
HỆ THỐNG LẠNH BỊ XÌ GAS
Gas lạnh hay còn gọi là chất làm lạnh là một thành phần không thể thiếu và đóng vai trò trung tâm trong hệ thống lạnh. Chính nhờ gas lạnh mà quá trình làm mát mới diễn ra một cách hiệu quả. Tuy nhiên gas lạnh có thể bị rò rỉ ra khỏi hệ thống lạnh mà chúng ta không thể đoán trước được.
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ỐNG GIÓ VẢI TẠI ĐỒNG NAI.
Việc vệ sinh, bảo trì ống gió vải cần được thực hiện bởi các đơn vị chuyên nghiệp để tránh những hư hại không mong muốn và cũng như tiết kiệm thời gian. Thiên Hải là một trong những đơn vị có kinh nghiệm trong bảo trì - bảo dưỡng hệ thống ống gió vải, sẽ mang đến cho Quý Khách Hàng sự hài lòng. hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhé!
Kho lạnh bảo quản đá viên
kho lạnh bảo quản rượu
Lắp đặt dàn lạnh cho phòng máy nén tại Cần Thơ
Dàn lạnh công nghiệp là một thiết bị quan trọng trong các hệ thống lạnh quy mô lớn, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, kho lạnh...
Lắp Đặt Hầm Đông Gió
Lắp đặt máy lạnh âm trần 5Hp tại Vietnam Musashi Paint
Tháng 3 năm 2024, Thiên Hải chúng tôi vừa thi công hoàn thành hạng mục lắp đặt máy lạnh âm trần 5Hp tại Công ty Vietnam Musashi Paint. Quá trình thực hiện kéo dài trong một ngày thì hoàn thành.
LẮP ĐẶT MÁY NÉN CHO 3 TỦ ĐÔNG SHOWCASE TẠI WINMART BUÔN MÊ THUỘT
TÊN CÔNG TRÌNH: LẮP ĐẶT MÁY NÉN CHO 3 TỦ ĐÔNG SHOWCASE TẠI WINMART BUÔN MÊ THUỘT
Tên Nhà Thầu thi công : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THIÊN HẢI
Địa điểm: Số 78 Lý Thường Kiệt, phường Thắng Lợi, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk, Việt Nam.
NẠP GAS, THAY NHỚT, THỬ XÌ VÀ CĂN CHỈNH HỆ THỐNG LẠNH TẠI WINMART CAO LÃNH, ĐỒNG THÁP
Tên Nhà Thầu thi công : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THIÊN HẢI
Địa điểm: F1, đường 30/4, Thành Phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Sửa chữa cuộn dây máy nén Bitzer
Sửa chữa cuộn dây máy nén Bitzer là một công việc đòi hỏi kỹ thuật cao và kinh nghiệm chuyên môn. Cuộn dây là một thành phần quan trọng trong máy nén, chịu trách nhiệm tạo ra từ trường để vận hành máy. Khi cuộn dây bị hỏng, máy nén sẽ không hoạt động được hoặc hoạt động không ổn định.
SỬA CHỮA TỦ SHOWCASE ( TỦ MÁT ) BỊ XÌ
Tủ showcase ( tủ mát) là thiết bị quan trọng trong việc trưng bày và bảo quản hàng hóa, đặc biệt là trong các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng. Việc sử dụng thường xuyên và tiếp xúc với môi trường có thể khiến tủ showcase gặp phải một số hư hỏng .
Sửa chữa tủ showcase
Tủ showcase là thiết bị quan trọng trong việc trưng bày và bảo quản hàng hóa, đặc biệt là trong các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng. Việc sử dụng thường xuyên và tiếp xúc với môi trường có thể khiến tủ showcase gặp phải một số hư hỏng .
Sửa chữa và quấn lại cuộn dây bên trong máy nén Bitzer
Nhà thầu Thiên Hải là một trong những đơn vị sửa chữa máy nén lạnh Bitzer uy tín với kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực máy nén hơn 14 năm, Thiên Hải trang bị đầy đủ trang thiết bị và linh kiện thay thế chính hãng.
SỬA CHỮA, VỆ SINH HỆ THỐNG LẠNH DƯƠNG TẠI WINMART NHA TRANG
Thiên Hải tự hào là một đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo trì hệ thống lạnh. Với kỹ năng tay nghề cao, quá trình thực hiện thi công nhanh gọn, chính xác, đúng chuyên môn đúng kỹ thuật sẽ đem đến cho quý khách hàng sự hài lòng và đáng tin cậy.
Thay Máy Nén Cho Pepsico KCN Amata
THI CÔNG HỆ THỐNG KHO LẠNH - NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI
Chủ Đầu Tư: Công Ty TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI Tư Vấn Thiết Kế: Công Ty Thiên Hải Thi Công Lắp Đặt: Thienhai tst co., ltd
THI CÔNG LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG ỐNG GIÓ VẢI
Ống gió vải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống điều hòa không khí. Ống gió là những đường ống dẫn không khí điều hòa từ thiết bị xử lý không khí đến các khu vực cần. Sở dĩ, ống gió vải được ứng dụng rộng rãi trong hệ thống HVAC là vì :
VỆ SINH DÀN NÓNG ( DÀN NGƯNG ) THƯƠNG HIỆU EDEN
Dàn nóng hay còn gọi là dàn ngưng giải nhiệt là một thiết bị có chức năng làm mát khí nén trước khi đưa khí nén ra ngoài ( Khí nóng sẽ thổi qua bộ phận làm mát để hạ nhiệt ).
VỆ SINH ỐNG GIÓ VẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Vệ sinh ống gió vải là một công việc quan trọng để đảm bảo chất lượng không khí trong các tòa nhà, nhà xưởng và các công trình khác sử dụng hệ thống thông gió. Ống gió vải, với đặc tính linh hoạt và dễ lắp đặt, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống điều hòa không khí. Tuy nhiên, nếu không được vệ sinh định kì, ống gió vải sẽ trở thành nơi tích tụ của bụi bẩn, vi khuẩn, nấm mốc, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hiệu suất làm việc của hệ thống cũng như làm ảnh hưởng đến sản phẩm quanh khu vực.
Xử lý chống thấm sàn trần bê tông trong Siêu thị
Có nhiều phương pháp chống thấm sàn trần bê tông, mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tình trạng bề mặt bê tông, mức độ ẩm, yêu cầu kỹ thuật, ngân sách,...
Băng Chuyền Cấp Đông
KHO LẠNH BẢO QUẢN TRÁI CÂY
KHO LẠNH LONG KHÁNH
LẮP ĐẶT KHO LẠNH SEAFOOD
Hệ Thống Lạnh Chiller Giải Nhiệt Nước
- Sửa máy lạnh Công nghiệp - Vệ sinh bảo trì máy lạnh Công Nghiêp - Cung cấp lắp đặt hệ thống máy lạnh công nghiệp - Cung cấp – lắp đặt – bảo trì hệ thống máy lạnh chiller, Dàn lạnh AHU, FCU, PUML, …
BẢNG GIÁ KHO LẠNH
Kho Lạnh Thương Mại
Câu hỏi thường gặp
SẢN PHẨM HOT
Copeland ZR19M3-TWD-522
Nguồn điện: 380-420V; 3 pha; 50Hz
Công suất lạnh :157000 BTU/H
Dòng chạy :23.7A
Dòng đề;198A
Môi chất lạnh R22/R404A
Bên công ty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh , dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
MÁY NÉN BITZER 4JE-15Y-40P
- Model : 4JE-15Y-40P - Công suất điện: 15 HP - Công suất lạnh: 12.74 kw
Máy nén copeladnZB15KQ-TFD-524
Model:ZB15KQ-TFD-524
Nguồn điện:380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh :22,200BTU/H
Dòng đề:25,4-26A
Dòng chạy:4.3A
Mã lực :2HP
môi chất lạnh :R22
Xuất xứ :Thái Lan
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Model: ZB88KQ-TFD-551
Nguồn điện :380-420v-3Ph-50HZ/ 460-3Ph-60HZ
Môi chất lạnh:R404a/R22
Mã lực:12HP
Công suất lạnh:109,200 BTU/H
Dòng đề:12A
Dòng chạy:22.1A
Cân nặng :20kg
Xuất sứ Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZF24K4E-TWD-551
Model:ZF24K4E-TWD-551
Nguồn điện: 3 80-420V / 3 / 50 Hz, {{3}} V / 3 / 60 Hz
Mã Lực: 7,5HP
Môi chất lạnh: R 404 / R22 50Hz
Xuất xứ :Thái Lan
Máy nén Copeland ZP91KCE-TFD-522
Model:ZP91KCE-TFD-522
Nguồn điện :380-420V/3P/50hZ, R410A
Mã lực: 7,5HP
Công suất lạnh : 74000 BTU/H
Dòng chạy:16A
Dòng đề:101A
Gá: R410A
Cân nặng :41kg
Máy nén copeland ZR160KCE-TFD-550
Model:ZR160KCE-TFD-550
Nguồn điện:,380V/400V – 50Hz/60Hz – 3Pha
Công suất lạnh:127,00 BTU/H
Dòng đề:133,00 A
Dòng chạy:31,0A
Công suất điện:13.3HP
Môi chất lạnh :R22/R407C
Cân nặng: 66kg
Xuất xứ:Thái Lan
Máy nén Copeland ZR19KC-TFD-551
Model:ZR19KC-TFD-551
Nguồn điện:380-420V/3/50Hz
Cân nặng:27.2kg
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR24K3-PFJ-522
Model: ZR24K3-PFJ-522
Nguồn điện: 220-240V / 1P/ 50HZ
Công suất lạnh :20,20 BTU/H
Mã lực:2HP
Dòng chạy:11,4A
Dòng đề:58,0A
Moi chất lạnh:R22
Xuất xứ :Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp các loại máy nén ,dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR26K3-PFJ-522
Model:ZR26K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V/1P/50Hz
Công suất lạnh:21,70BTU/H
Dòng chạy:11,4A
Dòng đề:60,0A
Công suất điện :2,17HP
Môi chất lạnh:R22
Xuất xứ:Thái Lan
Bên Cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén ,dàng lạnh công nghiệp,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR26K3-TFD-522
Model:ZR26K3-TFD-522
Nguồn điện :380-420V , 3P, 50HZ
Công suất lạnh :21,70BTU/H
Dòng chạy:4,3A
Dòng đề:26A
Mã lực:2,17HP
Ga:R22
Xuất xứ:Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh,dàng lạnh công nghiệp,lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR28K3-PFJ-522
Model:ZR28K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V/1P/50Hz
Công suất lạnh:23,30 BTU/H
Dòng chạy:6,85A
Dòng đề:61A
Mã lực:2,33HP
Môi chất lạnh R22
Xuất xứ:Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh , dàng lạnh công nghiệp,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR30K3-PFJ-522
Model:ZR30K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V, 1P, 50HZ
Công suất lạnh:25,20 BTU/H
Dòng đề:74,0A
Dòng chạy:14,3A
Mã lực:2,50HP
Môi chất lạnh:R22
Cân nặng :35kg
Xuất xứ:Thái lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh công nghiệp,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR30K3-TFD-522
Model:ZR30K3-TFD-522
Nguồn điện :380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh:25,20 BTU/H
Dòng đề:32,0A
Dòng chạy:5,0
Mã lực:2,5HP
Ga:R22
Xuất xứ: Thái Lan
Máy nén copeland ZR36K3E-TFD-522
Model:ZR36K3E-TFD-522
Nguồn điện :380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh :30,20BTU/H
Dòng đề:40,0A
Dòng chạy:5,7A
Mã lực:3HP
Môi chất lạnh : R22/R404A
Xuất xứ:Thái Lan
Máy nén copeland ZR36K3-PFJ-522
Model:ZR36K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V/1P/50Hz
Công suất lạnh:30,20BTU/H
Dòng đề:82,0A
Dòng chạy:16,4A
Mã lực:3,00HP
Ga:R22
Xuất xứ:Thái Lan
Máy nén copeland ZR380KC -TWD 522
Model:ZR380KC -TWD 522
Nguồn điện: 380- 420V, 3P, 50Hz
Mã lực:30Hp
Ga:R22
Cân nặng :176.9kg
Xuất xứ :Copeland
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh ,dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
máy nén copeland ZR380KCE- TWD 522
Model:ZR380KCE- TWD 522
Nguồn điện :380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh:335000 BTU/H
Công suất điện:31.7 HP
Ga:R407C
Xuất xứ:Thái
Cân nặng:176.9kg
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh công nghiệp, và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR48K4E-TWD-551
Model:ZR48K4E-TWD-551
Nguồn điện :380-420V/3/50Hz
460V/3/60Hz
Gas:R 404A
Cân nặng:119kg
Xuất xứ:USA
MÁY NÉN LẠNH COPELAND CR34K6M-PFZ
Dịch vụ tư vấn thiết kế,gia công sản xuất, thi công, lắp đặt , bảo trì : máy nén, dàn lạnh công nghiệp, kho lạnh, cụm máy nén dàn ngưng, cửa kho lạnh,khung sườn bảo vệ hệ thống kho cấp đông, kho lạnh, kho mát, hệ thống giải nhiệt…...
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP26K3E-TFD
Tên sản phẩm: Máy nén Copeland ZP26K3E-TFD Công suất lạnh: 21.100 Btu/h (2.2 HP) Nguồn điện: 380- 420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP31KSE-TFM
Công suất lạnh: 25.000 Btu/h (2.67 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A Xuất xứ: Thái Lan
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP41K3E-TFD
Công suất lạnh: 33.500 Btu/h (3.4 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP49K5E-TFD
Công suất lạnh: 40.700 Btu/h (4.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP54K5E-TFM
Công suất lạnh: 44.000 Btu/h (4.5 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP57K3E-TFD
Công suất lạnh: 47.500 Btu/h (4.8 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP61KCE-TFD
Công suất lạnh: 50.000 Btu/h (5.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
Máy nén lạnh copeland ZR81KC-TFD-522
Model:ZR81KC-TFD-522
Nguồn điện:380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh:68,00 BTU/H
Dòng đề:101,0A
Dòng chạy:12A
Công suất :12HP
Môi chất lạnh :R22
Cân nặng:40,9kg
Môi chất lạnh:R22
Máy nén lạnh ZR68KC-TFD-522
Model:ZR68KC-TFD-522
Nguồn điện :80V/400V – 50Hz/60Hz – 3Pha
Công suất lạnh:57,50 BTU/H
Dòng chạy:10,0A
Dòng đề:74.0A
Mã lực:5.7Hp
Ga:R22/R407C
xuất xứ:Thái Lan
Máy nén Dorin H403CC
Model: H403CC Xuất xứ: Italia Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất điện: 4 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A - R134A - R407C
MÁy nén TECUMSEH TAG4568Z
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5.75 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A
TẤM CÁCH NHIỆT EPS
Chuyên cung cấp và lắp đặt các loại tấm cách nhiệt Polyurethane (PU) và Polystyrene (EPS) có chất lượng cao, lắp đặt nhanh chóng và dễ dàng. Các chỗ nối ghép của panel sử dụng khoá camlock, hoặc bấm diver.
TẤM CÁCH NHIỆT PU
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PANEL CÁCH NHIỆT PU : - Vật liệu bề mặt : Hai mặt bọc tole colorbond, inox 304-2B, Composite. - Tỷ trong foam : 40 - 45 Kg/m3. - Chiều dài tối đa : 8,000 mm. - Chiều rộng tối đa : 1,208 mm. - Chiều dày tiêu chuẩn ( mm) : 50 - 75 - 100 - 125 - 150 - 175 - 200. - Hệ số dẫn nhiệt : 0,018 - 0,022 W/m.0K. - Hệ số hấp thụ nước thấp so với các vật liêu khác. - Cường độ nén cao : 200 Kpa - Các tấm panel liên kết với nhau : ngàm âm dương , khóa Camblock. - Kiểu ngàm làm kín b
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE2416K-SR
Máy nén lạnh KULTHORN loại dùng gas R404A / R507 chuyên dùng cho các thiết bị bảo quản lạnh với độ âm sâu (-20oC): Tủ đông, Tủ trưng bày thực phẩm siêu thị, Tủ đông loại lớn, Tủ Inox cho bếp, Kho bảo quản đông lạnh. Kho bảo quản mát.
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE4474EK
Máy nén KULTHORN kiểu piston, gas R22 ứng dụng cho các sản phẩm: Máy lạnh, Tủ lạnh dung tích lớn, Tủ mát, Tủ đông, Kho bảo quản mát dung tích vừa và nhỏ ... Tủ trưng bày siêu thị, máy sấy khí...
Máy nén MANEUROP MT80-4M
Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor Điện áp đang 380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH MANEUROP MT44
MT44 Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor điện áp đang 4380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH DAIKIN JT212D-YE
Nguồn điện: 380V/3P/50Hz Công suất lạnh: 73,000 Btu/H Công suất điện: 7 Hp Môi Chất Lạnh: R22
Máy Nén Lạnh Daikin JT95GABV1L
Xuất xứ: China Nguồn điện: 220V/1P/50Hz Công suất lạnh: 30,900 Btu/H Công suất điện: 2,75kW Môi Chất Lạnh: R22
Kho lạnh bảo quản Vacxin
Kho lạnh mới hoàn thành và đưa vào sử dụng năm 2014 Kho Lạnh Bảo Quản vacxin - Lâm Đồng Kho Lạnh Trữ Vacxin - TP Lâm Đồng Địa Chỉ : Bảo Lộc, TP Lâm Đồng Năm thực hiện : tháng 3 năm 2014 Kích thước kho lạnh : 3m X 2.0m X 2.5M Hình ảnh thi công kho lạnh :
Kho Lạnh Bảo Quản Gia Cầm
- Kho bảo quản thực phẩm chế biến như: Thịt, hải sản, đồ hộp … - Bảo quản nông sản thực phẩm, rau quả. - Bảo quản các sản phẩm y tế, dược liệu. - Kho bảo quản sữa. - Kho bảo quản và lên men bia. - Bảo quản các sản phẩm khác.
CỤM MÁY NÉN DÀN NGƯNG BITZER
Thông tin chi tiết: Cụm máy nén dàn ngưng Bitzer được nghiên cứu và phát triển bỡi hãng Bitzer - Đức + Sử dụng máy nén lạnh semin hermatic Bitzer - Đức + Công suất điện : 1.5 - 60 Hp + Môi chất lạnh : R22, R404A , R507C , R134A. v.v. + Nguồn điện : 220V/1P/50Hz hay 380V./3P/50Hz + Phụ tùng hãng Danfoss/ Alco + Hệ thống đã bao gồm sẵn : Máy nén lạnh Bitzer , dàn nóng , bình chứa , kính xem gas , role ap suất. v.v. + Lên thành cụm hoàn chỉnh tại Châu Á. Hình ảnh Cụm Máy N
Máy nén lạnh Tecumseh TAG4561T
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5,5 Hp Dòng chạy (RLA): 9,9 A Dòng đề (LRA): 53 A Môi Chất Lạnh: R22 - R404A Công suất lạnh: 50,707 Btu/H
Máy Nén Lạnh ZR26
ZR26K3-TFD prev next Model: ZR26K3-TFD Xuất xứ: Thái Lan Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất lạnh: Công suất điện: 2,15 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R407C - R134A
Fanpage Facebook
Liên kết website
Thống kê
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
TÍNH PHỤ TẢI NHIỆT KHO LẠNH
th
Thiên Hải
12
124
Vui lòng gọi
TÍNH PHỤ TẢI NHIỆT KHO LẠNH
Tính cân bằng nhiệt kho lạnh nhằm mục đích xác định phụ tải cần thiết cho kho để từ đó làm cơ sở chọn máy nén lạnh.
Đối với kho lạnh các tổn thất nhiệt bao gồm:
- Nhiệt phát ra từ các nguồn nhiệt bên trong như: Nhiệt do các động cơ điện, do đèn điện, do người, sản phẩm tỏa ra, do sản phẩm “hô hấp”.
- Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt qua kết cấu bao che, do bức xạ nhiệt, do mở cửa, do bức xạ và do lọt không khí vào phòng.
Tổng tổn thất nhiệt kho lạnh được xác định:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 (2-4)
Q1 - Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che của kho lạnh.
Q2 - Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra trong quá trình xử lý lạnh.
Q3 - Dòng nhiệt do không khí bên ngoài mang vào khi thông gió buồng lạnh.
Q4 - Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận hành kho lạnh.
Q5 - Dòng nhiệt từ sản phẩm toả ra khi sản phẩm hô hấp (thở) chỉ có ở các kho lạnh bảo quản rau quả.
Tính nhiệt kho lạnh bảo quản
Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che
Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che là tổng các dòng nhiệt tổn thất qua tường bao che, trần và nền do sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên ngoài và bên trong cộng với các dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tường bao và trần
Q1 = Q11 + Q12 (2-5)
Q11- dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ;
Q12- dòng nhiệt qua tường bao và trần do bức xạ mặt trời. Thông thường nhiệt bức xạ qua kết cấu bao che bằng 0 do hầu hết các kho lạnh hiện nay là kho panel và được đặt bên trong nhà, trong phân xưởng nên không có nhiệt bức xạ.
Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ
Q11 - được xác định từ biểu thức:
Q11 = k.F.(t1-t2) (2-6)
kt- hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, W/m2.K
F - diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2.
t1- nhiệt độ môi trường bên ngoài, 0C;
t2- nhiệt độ trong buồng lạnh, 0C.
Xác định diện tích bề mặt kết cấu bao che
Diện tích bề mặt kết cấu bao che được xác định theo diện tích bên ngoài của kho. Để xác định diện tích này chúng ta căn cứ vào các kích thước chiều rộng, dài và cao như sau:
* Tính diện tích tường
Ft = Chiều dài x Chiều cao
Xác định chiều dài:
- Kích thước chiều dài tường ngoài:
+ Đối với buồng ở góc kho: lấy chiều dài từ mép tường ngoài đến trục tâm tường ngăn (chiều dài l1, l3 hình 2-11 ).
+ Đối với buồng ở giữa chiều dài được tính là khoảng cách giữa các trục tường ngăn (chiều dài l2 hình 2-11)
+ Đối với tường ngoài hoàn toàn: Tính từ mép tường ngoài này đến mép tường ngoài khác (chiều dài l4 hình 2-11 ).
- Kích thước chiều dài tường ngăn:
+ Đối với buồng ngoài lấy từ mặt trong tường ngoài đến tâm tường ngăn (chiều dài l5 hình 2-11)
+ Đối với buồng trong lấy từ tâm tường ngăn tới tâm tường ngăn (chiều dài l6 hình 2-11)
Kích thước chiều cao
+ Đối với kho cấp đông (panel chôn một phần dưới đất ) chiều cao được tính từ mặt nền đến mặt trên của trần.
+ Đối với kho lạnh (panel đặt trên con lươn thông gió ): Chiều cao được tính từ đáy panel nền đến mặt trên panel trần.
* Tính diện tích trần và nền
Diện tích của trần và của nền được xác định từ chiều dài và chiều rộng. Chiều dài và chiều rộng lấy từ tâm của các tường ngăn hoặc từ bề mặt trong của tường ngoài đến tâm của tường ngăn.
Hình 2-11: Cách xác định chiều dài của tường
Xác định nhiệt độ trong phòng và ngoài trời
- Nhiệt độ không khí bên trong t2 buồng lạnh lấy theo yêu cầu thiết kế, theo yêu cầu công nghệ hoặc tham khảo ở các bảng 1-3 và 1-4.
- Nhiệt độ bên ngoài t1 là nhiệt độ trung bình cộng của nhiệt độ trung bình cực đại tháng nóng nhất và nhiệt độ cực đại ghi nhận được trong vòng 100 năm gần đây, (ở đây đã tính toán sẵn và cho ở phụ lục 1).
Lưu ý:
- Đối với các tường ngăn mở ra hành lang buồng đệm vv... không cần xác định nhiệt độ bên ngoài. Hiệu nhiệt độ giữa hai bên vách lấy định hướng như sau:
+ delta t = 0,7 (t1–t2) Nếu hành lang có cửa thông với bên ngoài
+ delta t = 0,6(t1–t2) Nếu hành lang không có cửa thông với bên ngoài
- Dòng nhiệt qua sàn lửng tính như dòng nhiệt qua vách ngoài.
- Dòng nhiệt qua sàn bố trí trên nền đất có sưởi xác định theo biểu thức:
tn - nhiệt độ trung bình của nền khi có sưởi.
Nếu nền không có sưởi, dòng nhiệt qua sàn có thể xác định theo biểu thức:
kq- hệ số truyền nhiệt quy ước tương ứng với từng vùng nền;
Hình 2-12: Phân dãi nền kho lạnh
F - Diện tích tương ứng với từng vùng nền, m2 ;
t1- Nhiệt độ không khí bên ngoài, 0C;
t2 - Nhiệt độ không khí bên trong buồng lạnh, 0C;
m - Hệ số tính đến sự gia tăng tương đối trở nhiệt của nền khi có lớp cách nhiệt.
Để tính toán dòng nhiệt vào qua sàn, người ta chia sàn ra các vùng khác nhau có chiều rộng 2m mỗi vùng tính từ bề mặt tường bao vào giữa buồng (hình 2-12).
Giá trị của hệ số truyền nhiệt quy ước kq,W/m2K, lấy theo từng vùng là:
- Vùng rộng 2m dọc theo chu vi tường bao:
kI= 0,47 W/m2.K, FI =4(a+b)
- Vùng rộng 2m tiếp theo về phía tâm buồng:
kII = 0,23 W/m2.K, FII =4(a+b)-48
- Vùng rộng 2m tiếp theo:
kIII =0,12 W/m2.K, FIII =4(a+b)-80
- Vùng còn lại ở giữa buồng lạnh:
kIV = 0,07 W/m2.K, FIV =(a-12)(b-12)
Riêng diện tích của vùng một rộng 2m cho góc của tường bao được tính hai lần, vì được coi là có dòng nhiệt đi vào từ hai phía: F =4(a + b) trong đó a, b là hai cạnh của buồng lạnh.
Cần lưu ý:
- Khi diện tích kho nhỏ hơn 50 m2 thì coi toàn bộ là vùng I
- Nếu chỉ chia được 1,2,3 vùng mà không phải là 4 vùng thì tính bắt đầu từ vùng 1 trở đi. Ví dụ nếu chỉ chia được 2 vùng thì vùng ngoài là vùng I, vùng trong là vùng II.
Hệ số m đặc trưng cho sự tăng trở nhiệt của nền khi có lớp cách nhiệt:
xíchmai - Chiều dày của từng lớp của kết cấu nền, m;
alphai - Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu, W/m.K;
Nếu nền không có cách nhiệt thì m = 1.
Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che do bức xạ
Hầu hết các kho lạnh, kho cấp đông hiện nay đều được lắp đặt trong nhà kiên cố vì thế thực tế không có nhiệt bức xạ. Trong trường hợp đặc biệt có thể tính nhiệt bức xạ mặt trời trực tiếp như sau:
Q12 = kt.F.delta t12 (2-10)
kt - hệ số truyền nhiệt thực của vách ngoài, W/m2.K
F - diện tích nhận bức xạ trực tiếp của mặt trời, m2;
delta t12- hiệu nhiệt độ dư, đặc trưng ảnh hưởng của bức xạ mặt trời vào mùa hè, 0C.
Dòng nhiệt do bức xạ mặt trời phụ thuộc vào vị trí của kho lạnh nằm ở vĩ độ địa lý nào, hướng của các tường ngoài cũng như diện tích của nó.
Hiện nay chưa có những nghiên cứu về dòng nhiệt do bức xạ mặt trời đối với các buồng lạnh ở Việt Nam, vĩ độ địa lý từ 10 đến 150 vĩ Bắc. Trong tính toán có thể lấy một số giá trị định hướng sau đây:
- Đối với trần: màu xám (bêtông ximăng hoặc lớp phủ) lấy delta t12= 190C;
- Đối với các tường: hiệu nhiệt độ lấy định hướng theo bảng 2-9.
Tổn thất nhiệt bức xạ phụ thuộc thời gian trong ngày, do cường độ bức xạ thay đổi và diện tích chịu bức xạ cũng thay đổi theo. Tuy nhiên tại một thời điểm nhất định thường chỉ có mái và một hướng nào đó chịu bức xạ. Vì vậy để tính tổn thất nhiệt bức xạ khi chọn máy nén người ta chỉ tính dòng nhiệt do bức xạ mặt trời qua mái và qua một bức tường nào đó có tổn thất bức xạ lớn nhất (thí dụ có hiệu nhiệt độ dư hoặc có diện tích lớn nhất), bỏ qua các bề mặt tường còn lại. Thông thường hướng đông và tây sẽ có tổn thất lớn nhất.
Bảng 2-9. Hiệu nhiệt độ dư phụ thuộc hướng và tính chất bề mặt
Một vấn đề cần lưu ý nữa là trong hệ thống có nhiều buồng lạnh cần tính tổn thất bức xạ riêng cho từng buồng để làm cơ sở chọn thiết bị, mỗi buồng lấy tổn thất bức xạ lớn nhất của buồng đó trong ngày.
Mỗi buồng được xác định dòng tổng thể và sau đó đưa vào bảng tổng hợp. Số liệu này là một bộ phận của Q1, dùng để xác định nhiệt tải của thiết bị và máy nén.
Trong kho lạnh có nhiều buồng có nhiệt độ khác nhau bố trí cạnh nhau. Khi tính nhiệt cho buồng có nhiệt độ cao bố trí ngay cạnh buồng có nhiệt độ thấp hơn thì dòng nhiệt tổn thất là âm vì nhiệt truyền từ buồng đó sang buồng có nhiệt độ thấp hơn. Trong trường hợp này ta lấy tổn thất nhiệt của vách bằng 0 để tính phụ tải nhiệt của thiết bị và lấy đúng giá trị âm để tính phụ tải cho máy nén. Như vậy dàn bay hơi vẫn đủ diện tích để làm lạnh buồng trong khi buồng bên lạnh hơn ngừng hoạt động.
Dòng nhiệt do sản phẩm và bao bì toả ra
Q2 = Q21 + Q22 (2-11)
Q21 – Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra, W
Q22 – Dòng nhiệt do bao bì toả ra, W
Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra
Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra buồng bảo quản
i1, i2 - entanpi SP ở nhiệt độ vào và ở nhiệt độ bảo quản, J/kg
Cần lưu ý rằng đối với kho bảo quản đông, các sản phẩm khi đưa vào kho bảo quản đã được cấp đông đến nhiệt độ bảo quản. Tuy nhiên trong quá trình xử lý đóng gói và vận chuyển nhiệt độ sản phẩm tăng lên ít nhiều, nên đối với sản phẩm bảo quản đông lấy nhiệt độ vào là -12oC.
M - công suất buồng gia lạnh hoặc khối lượng hàng nhập kho bảo quản trong một ngày đêm, tấn/ngày đêm.
1000/(24.3600) - hệ số chuyển đổi từ t/ngày đêm ra đơn vị kg/s;
- Đối với kho lạnh bảo quản khối lượng M chiếm cỡ 10 đến 15% dung tích kho lạnh: M = (10 đến 15%) E
- Đối với kho bảo quản rau quả. Vì hoa quả có thời vụ, nên đối với kho lạnh xử lý và bảo quản hoa quả, khối lượng hàng nhập vào trong một ngày đêm tính theo biểu thức:
M- lượng hàng nhập vào trong một ngày đêm, t/24h;
E- dung tích kho lạnh, Tấn;
B - hệ số quay vòng hàng, B = 810;
m - hệ số nhập hàng không đồng đều, m =22,5;
120 - số ngày nhập hàng trong một năm.
- Khi tính Q2 cho phụ tải thiết bị, lấy khối lượng hàng nhập trong một ngày đêm vào buồng bảo quản lạnh và buồng bảo quản đông bằng 8% dung tích buồng nếu dung tích buồng nhỏ hơn 200T và bằng 6% nếu dung tích buồng lớn hơn 200T [1].
Dòng nhiệt do bao bì toả ra
Khi tính toán dòng nhiệt do sản phẩm toả ra, cần phải lưu ý một điều là rất nhiều sản phẩm được bảo quản trong bao bì, do đó phải tính cả tải nhiệt do bao bì toả ra khi làm lạnh sản phẩm.
Dòng nhiệt toả ra từ bao bì:
Cb - nhiệt dung riêng của bao bì, J/kg.K
1000/(24.3600)=0,0116 - hệ số chuyển đổi từ t/24h sang kg/s;
t1 và t2 - nhiệt độ trước và sau khi làm lạnh của bao bì, 0C;
Khối lượng bao bì chiếm tới 1030% khối lượng hàng đặc biệt bao bì thuỷ tinh chiếm tới 100%. Bao bì gỗ chiếm 20% khối lượng hoa quả (cứ 100 kg hoa quả cần 20kg bao bì gỗ).
Nhiệt dung riêng Cb của bao bì lấy như sau:
- Bao bì gỗ : 2500 J/kgK
- Bìa cactông :1460 J/kgK
- Kim loại : 450 J/kgK
- Thuỷ tinh : 835 J/kgK
Bảng 2-10. Entanpi của sản phẩm phụ thuộc vào nhiệt độ, 0 C, kJ/kg
Bảng 2-11. Nhiệt dung riêng của một số sản phẩm.
Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh
Dòng nhiệt tổn thất do thông gió buồng lạnh chỉ tính toán cho các buồng lạnh đặc biệt bảo quản rau hoa quả và các sản phẩm hô hấp. Dòng nhiệt chủ yếu do không khí nóng ở bên ngoài đưa vào buồng lạnh thay thế cho dòng khí lạnh trong buồng để đảm bảo sự hô hấp của các sản phẩm bảo quản.
Dòng nhiệt Q3 được xác định qua biểu thức:
Q3 = Gk.(i1-i2), W (2-15)
Gk - lưu lượng không khí của quạt thông gió, kg/s;
i1 và i2 - entanpi của không khí ở ngoài và ở trong buồng, J/kg; xác định trên đồ thị I-d theo nhiệt độ và độ ẩm.
Lưu lượng quạt thông gió Gk có thể xác định theo biểu thức:
V - thể tích buồng bảo quản cần thông gió, m3;
a - bội số tuần hoàn hay số lần thay đổi không khí trong một ngày đêm, lần/24h;
ρk - khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong buồng bảo quản, kg/m3.
Trong các kho lạnh thương nghiệp và đời sống, các buồng bảo quản rau hoa quả và phế phẩm được thông gió.
Các buồng bảo quản hoa quả trang bị quạt thông gió hai chiều đảm bảo bội số tuần hoàn bốn lần thể tích buồng trong 24h.
Các buồng bảo quản phế phẩm dùng quạt thổi ra đảm bảo bội số tuần hoàn 10 lần thể tích buồng trong 1 giờ.
Dòng nhiệt Q3 tính cho tải nhiệt của máy nén cũng như của thiết bị.
Các dòng nhiệt do vận hành
Các dòng nhiệt do vận hành Q4gồm các dòng nhiệt do đèn chiếu sáng Q41, do người làm việc trong các buồng Q42, do các động cơ điện Q43, do mở cửa Q44 và dòng nhiệt do xả băng Q45.
Q4 = Q41 + Q42 + Q43 + Q44 + Q45 (2-17)
Dòng nhiệt do chiếu sáng buồng Q41
Q41 được tính theo biểu thức:
F - diện tích của buồng, m2;
A- nhiệt lượng toả ra khi chiếu sáng 1m2 diện tích buồng hay diện tích nền, W/m2, Đối với buồng bảo quản A = 1,2 W/m2;
Đối với buồng chế biến a = 4,5 W/m2.
Dòng nhiệt do người toả ra Q42
Dòng nhiệt do người toả ra được xác định theo biểu thức:
n - số người làm việc trong buồng.
350 - nhiệt lượng do một người thải ra khi làm công việc nặng nhọc, 350 W/người.
Số người làm việc trong buồng phụ thuộc vào công nghệ gia công, chế biến, vận chuyển, bốc xếp. Thực tế số lượng người làm việc trong buồng rất khó xác định và thường không ổn định. Nếu không có số liệu cụ thể có thể lấy các số liệu định hướng sau đây theo diện tích buồng.
Nếu buồng nhỏ hơn 200m2 : n = 2 3 người
Nếu buồng lớn hơn 200m2 : n = 3 4 người
Dòng nhiệt do các động cơ điện Q43
Dòng nhiệt do các động cơ điện làm việc trong buồng lạnh (động cơ quạt dàn lạnh, động cơ quạt thông gió, động cơ các máy móc gia công chế biến, xe nâng vận chuyển...) có thể xác định theo biểu thức:
Q43 = 1000.N ; W (2-20)
N - Công suất động cơ điện (công suất đầu vào), kW.
1000 - hệ số chuyển đổi từ kW ra W.
Tổng công suất của động cơ điện lắp đặt trong buồng lạnh lấy theo thực tế thiết kế. Có thể tham khảo công suất quạt của các dàn lạnh Friga-Bohn nêu trong bảng 2-28. Tổng công suất quạt phụ thuộc năng suất buồng, loại dàn lạnh, hãng thiết bị vv..
Nếu không có các số liệu trên có thể lấy giá trị định hướng sau đây:
Buồng bảo quản lạnh : N = 1 4 kW.
Buồng gia lạnh : N = 38 kW.
Buồng kết đông : N = 816 kW.
Buồng có diện tích nhỏ lấy giá trị nhỏ và buồng có diện tích lớn lấy giá trị lớn.
Khi bố trí động cơ ngoài buồng lạnh (quạt thông gió, quạt dàn lạnh đặt ở ngoài có ống gió vv...) tính theo biểu thức:
Dòng nhiệt khi mở cửa Q44
Để tính toán dòng nhiệt khi mở cửa, sử dụng biểu thức:
B - dòng nhiệt riêng khi mở cửa, W/m2;
F - diện tích buồng, m2.
Dòng nhiệt riêng khi mở cửa phụ thuộc vào diện tích buồng và chiều cao buồng 6 m lấy theo bảng dưới đây:
Bảng 2-12. Dòng nhiệt riêng do mở cửa
Dòng nhiệt B ở bảng trên cho buồng có chiều cao 6m. Nếu chiều cao buồng khác đi, B cũng phải lấy khác đi cho phù hợp. Đối với kho lạnh nhỏ thường độ cao chỉ 3m, nên cần hiệu chỉnh lại cho phù hợp.
Dòng nhiệt do mở cửa buồng không chỉ phụ thuộc vào tính chất của buồng và diện tích buồng mà còn phụ thuộc vào vận hành thực tế của con người. Nhiều kho mở cửa xuất hàng thường xuyên khi đó tổn thất khá lớn.
Dòng nhiệt do xả băng Q45
Sau khi xả băng nhiệt độ của kho lạnh tăng lên đáng kể, đặc biệt trường hợp xả băng bằng nước, điều đó chứng tỏ có một phần nhiệt lượng dùng xả băng đã trao đổi với không khí và các thiết bị trong phòng. Nhiệt dùng xả băng đại bộ phận làm tan băng trên dàn lạnh và được đưa ra ngoài cùng với nước đá tan, một phần truyền cho không khí và các thiết bị trong kho lạnh, gây nên tổn thất.
Để xác định tổn thất do xả băng có thể tính theo tỷ lệ phần trăm tổng dòng nhiệt xả băng mang vào hoặc có thể xác định theo mức độ tăng nhiệt độ không khí trong phòng sau khi xả băng. Mức độ tăng nhiệt độ của phòng phụ thuộc nhiều vào dung tích kho lạnh. Thông thường, nhiệt độ không khí sau xả băng tăng 4đến 7oC. Dung tích kho càng lớn thì độ tăng nhiệt độ nhỏ và ngược lại.
Xác định theo tỷ lệ nhiệt xả băng mang vào
Tổn thất nhiệt do xả băng được tính theo biểu thức sau :
Trong đó :
a- Là tỷ lệ nhiệt truyền cho không khí,
QXB - Tổng lượng nhiệt xả băng, J
24x3600 - Thời gian một ngày đêm, giây
Tổng lượng nhiệt do xả băng QXB phụ thuộc hình thức xả băng
* Xả băng bằng điện trở
n – Số lần xả băng trong một ngày đêm.
Số lần xả băng trong ngày đêm phụ thuộc tốc độ đóng băng dàn lạnh, tức là phụ thuộc tình trạng xuất nhập hàng, loại hàng và khối lượng hàng. Nói chung trong một ngày đêm số lần xả băng từ 2đến 4 lần.
t1 - Thời gian của mỗi lần xả băng, giây
Thời gian xả băng mỗi lần khoảng 30 phút.
N - Công suất điện trở xả băng, W
* Xả băng bằng nước
Gn - Lưu lượng nước xả băng, kg/s
Cp - Nhiệt dung riêng của nước, Cp = 4186 J/kg.K
delta tn - Độ chênh nhiệt độ nước vào xả băng và sau khi tan băng
* Xả băng bằng gas nóng
QXB = n.Qk.τ1 (2-26)
Qk - Công suất nhiệt xả băng, kW
Xác định theo độ tăng nhiệt độ phòng
Trong trường hợp biết độ tăng nhiệt độ phòng, có thể xác định tổn thất nhiệt do xả băng như sau:
n – Số lần xả băg trong một ngày đêm;
ρKK – Khối lượng riêng của không khí, ρKK ≈ 1,2 kg/m3
V- Dung tích kho lạnh, m3
CpKK – Nhiệt dung riêng của không khí, J/kg.K
delta t - Độ tăng nhiệt độ không khí trong kho lạnh sau xả băng, oC
delta t lấy theo kinh nghiệm thực tế
Tổng nhiệt vận hành
Dòng nhiệt vận hành Q4 là tổng các dòng nhiệt vận hành thành phần:
Q4 = Q41 + Q42 + Q43 + Q44 + Q45 (2-28)
Đối với các kho lạnh thương nghiệp và đời sống, dòng nhiệt vận hành Q4 có thể lấy như sau:
- Đối với các buồng bảo quản thịt, gia cầm, đồ ăn chín, mỡ, sữa, rau quả, cá, đồ uống, phế phẩm thực phẩm lấy 11,6 W/m2.
- Đối với các buồng bảo quản thức ăn chế biến sẵn, đồ ăn, bánh kẹo là 29 W/m2.
Trong một số trường hợp, đối với các kho lạnh thương nghiệp và đời sống người ta tính gần đúng dòng nhiệt vận hành bằng 1040% dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1 và dòng nhiệt do thông gió Q3
Q4 = (0,1 đến 0,4)(Q1 + Q3) (2-29)
Dòng nhiệt do hoa quả hô hấp
Dòng nhiệt Q5 chỉ xuất hiện ở các kho lạnh bảo quản hoa rau quả hô hấp đang trong quá trình sống và được xác định theo công thức:
Q5 = E.(0,1qn + 0,9qbq), W (2-30)
E - dung tích kho lạnh, Tấn;
qn và qbq - dòng nhiệt do sản phẩm toả ra ở nhiệt độ khi nhập vào kho lạnh và ở nhiệt độ bảo quản trong kho lạnh, W/t; qn và qbq tra theo bảng 2-13.
Bảng 2-13: Dòng nhiệt toả ra khi sản phẩm hô hấp , W/t,
ở các nhiệt độ khác nhau
Xác định phụ tải thiết bị, máy nén và tổng hợp các kết quả
Phụ tải nhiệt thiết bị
Tải nhiệt cho thiết bị là tải nhiệt dùng để tính toán diện tích bề mặt trao đổi nhiệt cần thiết của thiết bị bay hơi. Công suất giải nhiệt yêu cầu của thiết bị bao giờ cũng phải lớn công suất máy nén, phải có hệ số dự trữ nhằm tránh những biến động có thể xãy ra trong quá vận hành.
Vì thế, tải nhiệt cho thiết bị được lấy bằng tổng của tất cả các tổn thất nhiệt:
QoTB = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5,W (2-31)
Tất nhiên, Q3 và Q5 chỉ xuất hiện ở các kho lạnh bảo quản rau quả hoặc đối với các buồng bảo quản rau quả trong kho lạnh phân phối.
Tải nhiệt thiết bị bay hơi cũng là cơ sở để xác định tải nhiệt các thiết bị khác
- Thiết bị ngưng tụ:
- Thiết bị hồi nhiệt
Phụ tải nhiệt máy nén
Do các tổn thất nhiệt trong kho lạnh không đồng thời xảy ra nên công suất nhiệt yêu cầu thực tế sẽ nhỏ hơn tổng của các tổn thất nhiệt. Để tránh lựa chọn máy nén có công suất lạnh quá lớn, tải nhiệt của máy nén cũng được tính toán từ tất cả các tải nhiệt thành phần nhưng tuỳ theo từng loại kho lạnh có thể chỉ lấy một phần tổng của tải nhiệt đó.
Cụ thể, tải nhiệt máy nén được lấy theo tỷ lệ nêu ở bảng định hướng 2-14 dưới đây.
Bảng 2-14: Tỷ lệ tải nhiệt để chọn máy nén
Năng suất lạnh của máy nén đối với mỗi nhóm buồng có nhiệt độ sôi giống nhau xác định theo biểu thức:
k - Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị của hệ thống lạnh.
b- Hệ số thời gian làm việc.
ΣQMN - Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi (lấy từ bảng tổng hợp).
Hệ số k tính đến tổn thất lạnh trên đường ống và trong thiết bị của hệ thống lạnh làm lạnh trực tiếp phụ thuộc vào nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh trong dàn làm lạnh không khí:
Bảng 2-15: Hệ số dự trữ k
Đối với hệ thống lạnh gián tiếp (qua nước muối) lấy k = 1,12.
Hệ số thời gian làm việc ngày đêm của kho lạnh lớn (dự tính là làm việc 22h trong ngày đêm) b = 0,9.
Hệ số thời gian làm việc của các thiết bị lạnh nhỏ không lớn hơn 0,7.
Đối với các kho lạnh nhỏ thương nghiệp và đời sống, nhiệt tải thành phần của máy nén lấy bằng 100% tổng các dòng nhiệt thành phần tính toán được.
Các kết quả tính toán kho lạnh rất nhiều và dễ nhầm lẫn, vì thế cần lập bảng để tổng hợp các kết quả.
Các kết quả tổng hợp nên phân thành 2 bảng: bảng tổng hợp các phụ tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén. Mặt khác các kết quả cũng cần tách riêng cho từ buồng khác nhau để có cơ sở chọn thiết bị và máy nén cho từng buồng.
Bình luận
Sản phẩm cùng loại
Tuyển dụng nhân viên kỹ thuật điện lạnh công nghiệp
Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành điện lạnh, điều hòa không khí trở lên, Có kinh nghiệm, Có sức khỏe tốt, siêng năng, chịu khó
ỐNG GIÓ VẢI VÀ ỨNG DỤNG TRONG HỆ THỐNG HVAC
Hệ thống HVAC hoạt động dựa trên nguyên lý trao đổi nhiệt và lưu thông không khí. Không khí trong phòng được hút vào hệ thống, qua các bộ lọc để loại bỏ bụi bẩn và các tạp chất khác. Sau đó, không khí được làm lạnh hoặc làm nóng tùy theo cài đặt nhiệt độ và được thổi trở lại phòng thông qua các ống gió. Quá trình này được lặp đi lặp lại liên tục để duy trì nhiệt độ và độ ẩm mong muốn.
HIỆN TƯỢNG ĐI DẦU VÀ CÁC SỰ CỐ VỀ ÁP SUẤT DẦU Ở MÁY NÉN
Lắp đặt không đúng kỹ thuật mà nhà sản xuất khuyến cáo về máy nén, dàn ngưng, thiết bị bay hơi
QUY TRÌNH THỬ KÍN VÀ THỬ CHÂN KHÔNG HỆ THỐNG LẠNH
Tài liệu tham khảo
1. Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 232:1999
2. QTKĐ 05 2008 BLĐTBXH Hệ thống lạnh – Quy trình kiểm định.
TIÊU CHUẨN GMP TRONG XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC
Tiêu chuẩn GMP là tiêu chuẩn bắt buộc cần có với một doanh nghiệp sản xuất dược phẩm với mục đích đảm bảo các sản phẩm đạt chất lượng và an toàn. Áp dụng các tiêu chuẩn GMP còn ngăn ngừa rủi ro ghi nhãn hiệu sai, nhiễm bẩn hoặc pha trộn hàng hóa sản xuất.