Danh mục sản phẩm
Hổ trợ trực tuyến

Mr Hải - 0909837737

Sales ( Ms. Trinh ) - 0348 543 530

Hỗ Trợ Kỹ Thuật - 098 6996 383

Bộ phận kinh doanh - 098 5314 549
Tìm kiếm sản phẩm
Công Trình Tiêu Biểu
Băng Chuyền Cấp Đông
Bảo trì bảo dưỡng cụm máy nén
Cụm máy nén là trái tim của hệ thống lạnh, việc bảo trì bảo dưỡng thường xuyên không chỉ giúp đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu của máy mà còn kéo dài tuổi thọ, giảm thiểu chi phí sửa chữa và tránh những sự cố bất ngờ gây gián đoạn sản xuất.
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh ( hệ dương) và xử lý xì hệ thống lạnh ( hệ âm )
Sửa chữa cuộn dây máy nén Bitzer là một công việc đòi hỏi kỹ thuật cao và kinh nghiệm chuyên môn. Cuộn dây là một thành phần quan trọng trong máy nén, chịu trách nhiệm tạo ra từ trường để vận hành máy. Khi cuộn dây bị hỏng, máy nén sẽ không hoạt động được hoặc hoạt động không ổn định.
BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG TỦ SHOWCASE
Tần suất bảo trì tủ showcase phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại tủ, tần suất sử dụng, môi trường làm việc,... Tuy nhiên, thông thường nên bảo trì tủ ít nhất 6 tháng/lần.
Việc bảo trì, bảo dưỡng tủ showcase thường xuyên là một hoạt động quan trọng để đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định, hiệu quả và kéo dài tuổi thọ.
BẢO TRÌ, VỆ SINH HỆ THỐNG LẠNH TẠI WINMART TRẦN PHÚ
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh là công việc cần thiết và cần có chuyên môn để thực hiện. Và việc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống nên được thực hiện định kỳ 6 tháng 1 lần ( 1 năm 2 lần ) để đảm bảo sự hoạt động của hệ thống đạt hiệu quả, kịp thời phát hiện những hư hại và sửa chữa mà không làm ảnh hưởng đến việc dự trữ và bảo quản hàng hóa.
HỆ THỐNG LẠNH BỊ XÌ GAS
Gas lạnh hay còn gọi là chất làm lạnh là một thành phần không thể thiếu và đóng vai trò trung tâm trong hệ thống lạnh. Chính nhờ gas lạnh mà quá trình làm mát mới diễn ra một cách hiệu quả. Tuy nhiên gas lạnh có thể bị rò rỉ ra khỏi hệ thống lạnh mà chúng ta không thể đoán trước được.
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ỐNG GIÓ VẢI TẠI ĐỒNG NAI.
Việc vệ sinh, bảo trì ống gió vải cần được thực hiện bởi các đơn vị chuyên nghiệp để tránh những hư hại không mong muốn và cũng như tiết kiệm thời gian. Thiên Hải là một trong những đơn vị có kinh nghiệm trong bảo trì - bảo dưỡng hệ thống ống gió vải, sẽ mang đến cho Quý Khách Hàng sự hài lòng. hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhé!
Kho lạnh bảo quản đá viên
kho lạnh bảo quản rượu
Lắp đặt dàn lạnh cho phòng máy nén tại Cần Thơ
Dàn lạnh công nghiệp là một thiết bị quan trọng trong các hệ thống lạnh quy mô lớn, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, kho lạnh...
Lắp Đặt Hầm Đông Gió
Lắp đặt máy lạnh âm trần 5Hp tại Vietnam Musashi Paint
Tháng 3 năm 2024, Thiên Hải chúng tôi vừa thi công hoàn thành hạng mục lắp đặt máy lạnh âm trần 5Hp tại Công ty Vietnam Musashi Paint. Quá trình thực hiện kéo dài trong một ngày thì hoàn thành.
LẮP ĐẶT MÁY NÉN CHO 3 TỦ ĐÔNG SHOWCASE TẠI WINMART BUÔN MÊ THUỘT
TÊN CÔNG TRÌNH: LẮP ĐẶT MÁY NÉN CHO 3 TỦ ĐÔNG SHOWCASE TẠI WINMART BUÔN MÊ THUỘT
Tên Nhà Thầu thi công : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THIÊN HẢI
Địa điểm: Số 78 Lý Thường Kiệt, phường Thắng Lợi, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk, Việt Nam.
NẠP GAS, THAY NHỚT, THỬ XÌ VÀ CĂN CHỈNH HỆ THỐNG LẠNH TẠI WINMART CAO LÃNH, ĐỒNG THÁP
Tên Nhà Thầu thi công : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THIÊN HẢI
Địa điểm: F1, đường 30/4, Thành Phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Sửa chữa cuộn dây máy nén Bitzer
Sửa chữa cuộn dây máy nén Bitzer là một công việc đòi hỏi kỹ thuật cao và kinh nghiệm chuyên môn. Cuộn dây là một thành phần quan trọng trong máy nén, chịu trách nhiệm tạo ra từ trường để vận hành máy. Khi cuộn dây bị hỏng, máy nén sẽ không hoạt động được hoặc hoạt động không ổn định.
SỬA CHỮA TỦ SHOWCASE ( TỦ MÁT ) BỊ XÌ
Tủ showcase ( tủ mát) là thiết bị quan trọng trong việc trưng bày và bảo quản hàng hóa, đặc biệt là trong các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng. Việc sử dụng thường xuyên và tiếp xúc với môi trường có thể khiến tủ showcase gặp phải một số hư hỏng .
Sửa chữa tủ showcase
Tủ showcase là thiết bị quan trọng trong việc trưng bày và bảo quản hàng hóa, đặc biệt là trong các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng. Việc sử dụng thường xuyên và tiếp xúc với môi trường có thể khiến tủ showcase gặp phải một số hư hỏng .
Sửa chữa và quấn lại cuộn dây bên trong máy nén Bitzer
Nhà thầu Thiên Hải là một trong những đơn vị sửa chữa máy nén lạnh Bitzer uy tín với kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực máy nén hơn 14 năm, Thiên Hải trang bị đầy đủ trang thiết bị và linh kiện thay thế chính hãng.
SỬA CHỮA, VỆ SINH HỆ THỐNG LẠNH DƯƠNG TẠI WINMART NHA TRANG
Thiên Hải tự hào là một đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo trì hệ thống lạnh. Với kỹ năng tay nghề cao, quá trình thực hiện thi công nhanh gọn, chính xác, đúng chuyên môn đúng kỹ thuật sẽ đem đến cho quý khách hàng sự hài lòng và đáng tin cậy.
Thay Máy Nén Cho Pepsico KCN Amata
THI CÔNG HỆ THỐNG KHO LẠNH - NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI
Chủ Đầu Tư: Công Ty TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI Tư Vấn Thiết Kế: Công Ty Thiên Hải Thi Công Lắp Đặt: Thienhai tst co., ltd
THI CÔNG LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG ỐNG GIÓ VẢI
Ống gió vải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống điều hòa không khí. Ống gió là những đường ống dẫn không khí điều hòa từ thiết bị xử lý không khí đến các khu vực cần. Sở dĩ, ống gió vải được ứng dụng rộng rãi trong hệ thống HVAC là vì :
VỆ SINH DÀN NÓNG ( DÀN NGƯNG ) THƯƠNG HIỆU EDEN
Dàn nóng hay còn gọi là dàn ngưng giải nhiệt là một thiết bị có chức năng làm mát khí nén trước khi đưa khí nén ra ngoài ( Khí nóng sẽ thổi qua bộ phận làm mát để hạ nhiệt ).
VỆ SINH ỐNG GIÓ VẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Vệ sinh ống gió vải là một công việc quan trọng để đảm bảo chất lượng không khí trong các tòa nhà, nhà xưởng và các công trình khác sử dụng hệ thống thông gió. Ống gió vải, với đặc tính linh hoạt và dễ lắp đặt, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống điều hòa không khí. Tuy nhiên, nếu không được vệ sinh định kì, ống gió vải sẽ trở thành nơi tích tụ của bụi bẩn, vi khuẩn, nấm mốc, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hiệu suất làm việc của hệ thống cũng như làm ảnh hưởng đến sản phẩm quanh khu vực.
Xử lý chống thấm sàn trần bê tông trong Siêu thị
Có nhiều phương pháp chống thấm sàn trần bê tông, mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tình trạng bề mặt bê tông, mức độ ẩm, yêu cầu kỹ thuật, ngân sách,...
Băng Chuyền Cấp Đông
KHO LẠNH BẢO QUẢN TRÁI CÂY
KHO LẠNH LONG KHÁNH
LẮP ĐẶT KHO LẠNH SEAFOOD
Hệ Thống Lạnh Chiller Giải Nhiệt Nước
- Sửa máy lạnh Công nghiệp - Vệ sinh bảo trì máy lạnh Công Nghiêp - Cung cấp lắp đặt hệ thống máy lạnh công nghiệp - Cung cấp – lắp đặt – bảo trì hệ thống máy lạnh chiller, Dàn lạnh AHU, FCU, PUML, …
BẢNG GIÁ KHO LẠNH
Kho Lạnh Thương Mại
Câu hỏi thường gặp
SẢN PHẨM HOT
Copeland ZR19M3-TWD-522
Nguồn điện: 380-420V; 3 pha; 50Hz
Công suất lạnh :157000 BTU/H
Dòng chạy :23.7A
Dòng đề;198A
Môi chất lạnh R22/R404A
Bên công ty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh , dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
MÁY NÉN BITZER 4JE-15Y-40P
- Model : 4JE-15Y-40P - Công suất điện: 15 HP - Công suất lạnh: 12.74 kw
Máy nén copeladnZB15KQ-TFD-524
Model:ZB15KQ-TFD-524
Nguồn điện:380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh :22,200BTU/H
Dòng đề:25,4-26A
Dòng chạy:4.3A
Mã lực :2HP
môi chất lạnh :R22
Xuất xứ :Thái Lan
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Model: ZB88KQ-TFD-551
Nguồn điện :380-420v-3Ph-50HZ/ 460-3Ph-60HZ
Môi chất lạnh:R404a/R22
Mã lực:12HP
Công suất lạnh:109,200 BTU/H
Dòng đề:12A
Dòng chạy:22.1A
Cân nặng :20kg
Xuất sứ Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZF24K4E-TWD-551
Model:ZF24K4E-TWD-551
Nguồn điện: 3 80-420V / 3 / 50 Hz, {{3}} V / 3 / 60 Hz
Mã Lực: 7,5HP
Môi chất lạnh: R 404 / R22 50Hz
Xuất xứ :Thái Lan
Máy nén Copeland ZP91KCE-TFD-522
Model:ZP91KCE-TFD-522
Nguồn điện :380-420V/3P/50hZ, R410A
Mã lực: 7,5HP
Công suất lạnh : 74000 BTU/H
Dòng chạy:16A
Dòng đề:101A
Gá: R410A
Cân nặng :41kg
Máy nén copeland ZR160KCE-TFD-550
Model:ZR160KCE-TFD-550
Nguồn điện:,380V/400V – 50Hz/60Hz – 3Pha
Công suất lạnh:127,00 BTU/H
Dòng đề:133,00 A
Dòng chạy:31,0A
Công suất điện:13.3HP
Môi chất lạnh :R22/R407C
Cân nặng: 66kg
Xuất xứ:Thái Lan
Máy nén Copeland ZR19KC-TFD-551
Model:ZR19KC-TFD-551
Nguồn điện:380-420V/3/50Hz
Cân nặng:27.2kg
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR24K3-PFJ-522
Model: ZR24K3-PFJ-522
Nguồn điện: 220-240V / 1P/ 50HZ
Công suất lạnh :20,20 BTU/H
Mã lực:2HP
Dòng chạy:11,4A
Dòng đề:58,0A
Moi chất lạnh:R22
Xuất xứ :Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp các loại máy nén ,dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR26K3-PFJ-522
Model:ZR26K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V/1P/50Hz
Công suất lạnh:21,70BTU/H
Dòng chạy:11,4A
Dòng đề:60,0A
Công suất điện :2,17HP
Môi chất lạnh:R22
Xuất xứ:Thái Lan
Bên Cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén ,dàng lạnh công nghiệp,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR26K3-TFD-522
Model:ZR26K3-TFD-522
Nguồn điện :380-420V , 3P, 50HZ
Công suất lạnh :21,70BTU/H
Dòng chạy:4,3A
Dòng đề:26A
Mã lực:2,17HP
Ga:R22
Xuất xứ:Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh,dàng lạnh công nghiệp,lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR28K3-PFJ-522
Model:ZR28K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V/1P/50Hz
Công suất lạnh:23,30 BTU/H
Dòng chạy:6,85A
Dòng đề:61A
Mã lực:2,33HP
Môi chất lạnh R22
Xuất xứ:Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh , dàng lạnh công nghiệp,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR30K3-PFJ-522
Model:ZR30K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V, 1P, 50HZ
Công suất lạnh:25,20 BTU/H
Dòng đề:74,0A
Dòng chạy:14,3A
Mã lực:2,50HP
Môi chất lạnh:R22
Cân nặng :35kg
Xuất xứ:Thái lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh công nghiệp,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR30K3-TFD-522
Model:ZR30K3-TFD-522
Nguồn điện :380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh:25,20 BTU/H
Dòng đề:32,0A
Dòng chạy:5,0
Mã lực:2,5HP
Ga:R22
Xuất xứ: Thái Lan
Máy nén copeland ZR36K3E-TFD-522
Model:ZR36K3E-TFD-522
Nguồn điện :380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh :30,20BTU/H
Dòng đề:40,0A
Dòng chạy:5,7A
Mã lực:3HP
Môi chất lạnh : R22/R404A
Xuất xứ:Thái Lan
Máy nén copeland ZR36K3-PFJ-522
Model:ZR36K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V/1P/50Hz
Công suất lạnh:30,20BTU/H
Dòng đề:82,0A
Dòng chạy:16,4A
Mã lực:3,00HP
Ga:R22
Xuất xứ:Thái Lan
Máy nén copeland ZR380KC -TWD 522
Model:ZR380KC -TWD 522
Nguồn điện: 380- 420V, 3P, 50Hz
Mã lực:30Hp
Ga:R22
Cân nặng :176.9kg
Xuất xứ :Copeland
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh ,dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
máy nén copeland ZR380KCE- TWD 522
Model:ZR380KCE- TWD 522
Nguồn điện :380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh:335000 BTU/H
Công suất điện:31.7 HP
Ga:R407C
Xuất xứ:Thái
Cân nặng:176.9kg
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh công nghiệp, và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR48K4E-TWD-551
Model:ZR48K4E-TWD-551
Nguồn điện :380-420V/3/50Hz
460V/3/60Hz
Gas:R 404A
Cân nặng:119kg
Xuất xứ:USA
MÁY NÉN LẠNH COPELAND CR34K6M-PFZ
Dịch vụ tư vấn thiết kế,gia công sản xuất, thi công, lắp đặt , bảo trì : máy nén, dàn lạnh công nghiệp, kho lạnh, cụm máy nén dàn ngưng, cửa kho lạnh,khung sườn bảo vệ hệ thống kho cấp đông, kho lạnh, kho mát, hệ thống giải nhiệt…...
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP26K3E-TFD
Tên sản phẩm: Máy nén Copeland ZP26K3E-TFD Công suất lạnh: 21.100 Btu/h (2.2 HP) Nguồn điện: 380- 420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP31KSE-TFM
Công suất lạnh: 25.000 Btu/h (2.67 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A Xuất xứ: Thái Lan
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP41K3E-TFD
Công suất lạnh: 33.500 Btu/h (3.4 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP49K5E-TFD
Công suất lạnh: 40.700 Btu/h (4.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP54K5E-TFM
Công suất lạnh: 44.000 Btu/h (4.5 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP57K3E-TFD
Công suất lạnh: 47.500 Btu/h (4.8 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP61KCE-TFD
Công suất lạnh: 50.000 Btu/h (5.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
Máy nén lạnh copeland ZR81KC-TFD-522
Model:ZR81KC-TFD-522
Nguồn điện:380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh:68,00 BTU/H
Dòng đề:101,0A
Dòng chạy:12A
Công suất :12HP
Môi chất lạnh :R22
Cân nặng:40,9kg
Môi chất lạnh:R22
Máy nén lạnh ZR68KC-TFD-522
Model:ZR68KC-TFD-522
Nguồn điện :80V/400V – 50Hz/60Hz – 3Pha
Công suất lạnh:57,50 BTU/H
Dòng chạy:10,0A
Dòng đề:74.0A
Mã lực:5.7Hp
Ga:R22/R407C
xuất xứ:Thái Lan
Máy nén Dorin H403CC
Model: H403CC Xuất xứ: Italia Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất điện: 4 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A - R134A - R407C
MÁy nén TECUMSEH TAG4568Z
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5.75 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A
TẤM CÁCH NHIỆT EPS
Chuyên cung cấp và lắp đặt các loại tấm cách nhiệt Polyurethane (PU) và Polystyrene (EPS) có chất lượng cao, lắp đặt nhanh chóng và dễ dàng. Các chỗ nối ghép của panel sử dụng khoá camlock, hoặc bấm diver.
TẤM CÁCH NHIỆT PU
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PANEL CÁCH NHIỆT PU : - Vật liệu bề mặt : Hai mặt bọc tole colorbond, inox 304-2B, Composite. - Tỷ trong foam : 40 - 45 Kg/m3. - Chiều dài tối đa : 8,000 mm. - Chiều rộng tối đa : 1,208 mm. - Chiều dày tiêu chuẩn ( mm) : 50 - 75 - 100 - 125 - 150 - 175 - 200. - Hệ số dẫn nhiệt : 0,018 - 0,022 W/m.0K. - Hệ số hấp thụ nước thấp so với các vật liêu khác. - Cường độ nén cao : 200 Kpa - Các tấm panel liên kết với nhau : ngàm âm dương , khóa Camblock. - Kiểu ngàm làm kín b
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE2416K-SR
Máy nén lạnh KULTHORN loại dùng gas R404A / R507 chuyên dùng cho các thiết bị bảo quản lạnh với độ âm sâu (-20oC): Tủ đông, Tủ trưng bày thực phẩm siêu thị, Tủ đông loại lớn, Tủ Inox cho bếp, Kho bảo quản đông lạnh. Kho bảo quản mát.
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE4474EK
Máy nén KULTHORN kiểu piston, gas R22 ứng dụng cho các sản phẩm: Máy lạnh, Tủ lạnh dung tích lớn, Tủ mát, Tủ đông, Kho bảo quản mát dung tích vừa và nhỏ ... Tủ trưng bày siêu thị, máy sấy khí...
Máy nén MANEUROP MT80-4M
Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor Điện áp đang 380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH MANEUROP MT44
MT44 Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor điện áp đang 4380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH DAIKIN JT212D-YE
Nguồn điện: 380V/3P/50Hz Công suất lạnh: 73,000 Btu/H Công suất điện: 7 Hp Môi Chất Lạnh: R22
Máy Nén Lạnh Daikin JT95GABV1L
Xuất xứ: China Nguồn điện: 220V/1P/50Hz Công suất lạnh: 30,900 Btu/H Công suất điện: 2,75kW Môi Chất Lạnh: R22
Kho lạnh bảo quản Vacxin
Kho lạnh mới hoàn thành và đưa vào sử dụng năm 2014 Kho Lạnh Bảo Quản vacxin - Lâm Đồng Kho Lạnh Trữ Vacxin - TP Lâm Đồng Địa Chỉ : Bảo Lộc, TP Lâm Đồng Năm thực hiện : tháng 3 năm 2014 Kích thước kho lạnh : 3m X 2.0m X 2.5M Hình ảnh thi công kho lạnh :
Kho Lạnh Bảo Quản Gia Cầm
- Kho bảo quản thực phẩm chế biến như: Thịt, hải sản, đồ hộp … - Bảo quản nông sản thực phẩm, rau quả. - Bảo quản các sản phẩm y tế, dược liệu. - Kho bảo quản sữa. - Kho bảo quản và lên men bia. - Bảo quản các sản phẩm khác.
CỤM MÁY NÉN DÀN NGƯNG BITZER
Thông tin chi tiết: Cụm máy nén dàn ngưng Bitzer được nghiên cứu và phát triển bỡi hãng Bitzer - Đức + Sử dụng máy nén lạnh semin hermatic Bitzer - Đức + Công suất điện : 1.5 - 60 Hp + Môi chất lạnh : R22, R404A , R507C , R134A. v.v. + Nguồn điện : 220V/1P/50Hz hay 380V./3P/50Hz + Phụ tùng hãng Danfoss/ Alco + Hệ thống đã bao gồm sẵn : Máy nén lạnh Bitzer , dàn nóng , bình chứa , kính xem gas , role ap suất. v.v. + Lên thành cụm hoàn chỉnh tại Châu Á. Hình ảnh Cụm Máy N
Máy nén lạnh Tecumseh TAG4561T
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5,5 Hp Dòng chạy (RLA): 9,9 A Dòng đề (LRA): 53 A Môi Chất Lạnh: R22 - R404A Công suất lạnh: 50,707 Btu/H
Máy Nén Lạnh ZR26
ZR26K3-TFD prev next Model: ZR26K3-TFD Xuất xứ: Thái Lan Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất lạnh: Công suất điện: 2,15 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R407C - R134A
Fanpage Facebook
Liên kết website
Thống kê
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
Hệ Thống Tủ Cấp Đông Tiếp Xúc
IQF
Thiên Hải
12 tháng
Vui lòng gọi
Cấu tạo tủ cấp đông
Tủ cấp đông tiếp xúc được sử dụng để cấp đông các mặt hàng dạng block. Mỗi block thường có khối lượng 2 kg.
Trên hình 4-7 là cấu tạo của một tủ cấp đông tiếp xúc. Tủ gồm có nhiều tấm lắc cấp đông (freezer plates) bên trong, khoảng cách giữa các tấm có thể điều chỉnh được bằng ben thuỷ lực, thường chuyển dịch từ 50đến 105mm. Kích thước chuẩn của các tấm lắc là 2200Lx1250Wx22D (mm). Đối với tủ cấp đông lớn từ 2000 kg/mẻ trở lên, người ta sử dụng các tấm lắc lớn, có kích thước là 2400Lx1250Wx22D (mm). Sản phẩm cấp đông được đặt trong các khay cấp đông sau đó đặt trực tiếp lên các tấp lắc hoặc lên các mâm cấp đông, mỗi mâm có 4 khay. Đặt trực tiếp khay lên các tấm lắc tốt hơn khi có khay vì hạn chế được nhiệt trở dẫn nhiệt. Trên hình 4-10 giới thiệu cách sắp xếp các khay cấp đông trên các tấm lắc.
Ben thuỷ lực nâng hạ các tấm lắc đặt trên tủ cấp đông. Pittông và cần dẫn ben thuỷ lực làm bằng thép không rỉ đảm bảo yêu cầu vệ sinh. Hệ thống có bộ phân phối dầu cho truyền động bơm thuỷ lực.
Khi cấp đông ben thuỷ lực ép các tấm lắc để cho các khay tiếp xúc 2 mặt với tấm lắc. Quá trình trao đổi nhiệt là nhờ dẫn nhiệt. Trong các tấm lắc chứa ngập dịch lỏng ở nhiệt độ âm sâu -40đến -45oC .
Theo nguyên lý cấp dịch, hệ thống lạnh tủ cấp đông tiếp xúc có thể chia ra làm các dạng sau:
- Cấp dịch từ bình trống tràn (có chức năng giống bình giữ mức - tách lỏng). Với tủ cấp dịch dạng này, dịch lỏng chuyển dịch dần vào các tấm lắc nhờ chênh lệch cột áp thuỷ tĩnh, nên tốc độ chuyển động chậm và thời gian cấp đông lâu 4đến 6 giờ/mẻ
- Cấp dịch nhờ bơm dịch. Môi chất chuyển động vào các tấm lắc dưới dạng cưỡng bức do bơm tạo ra nên tốc độ chuyển động lớn, thời gian cấp đông giảm còn 1h30 đến 2h30 phút/mẻ. Hiện nay người ta thường sử dụng cấp dịch dạng này.
- Ngoài các tủ cấp đông sử dụng các phương pháp cấp dịch nêu trên, vẫn còn có dạng tủ cấp đông cấp dịch bằng tiết lưu trực tiếp. Trong trường hợp này, môi chất bên trong các tấm lắc ở dạng hơi bão hoà ẩm nên hiệu quả truyền nhiệt không cao, khả năng làm lạnh kém, thời gian cấp đông keo dài.
Phía trên bên trong tủ là cùm ben vừa là giá nâng các tấm lắc và là tấm ép khi ben ép các tấm lắc xuống. Để các tấm lắc không di chuyển qua lại khi chuyển động, trên mỗi tấm lắc có gắn các tấm định hướng, các tấm này luôn tựa lên thanh định hướng trong quá trình chuyển động. Bên trong tủ còn có ống góp cấp lỏng và hơi ra. Do các tấm lắc luôn di chuyển nên, đường ống môi chất nối từ các ống góp vào các tấm lắc là các ống nối mềm bằng cao su chịu áp lực cao, bên ngoài có lưới inox bảo vệ.
Trên tủ cấp đông người ta đặt bình trống tràn, hệ thống máy nén thuỷ lực của ben và nhiều thiết bị phụ khác.
Khung sườn vỏ tủ được chế tạo từ thép chịu lực và gổ để tránh cầu nhiệt. Để tăng tuổi thọ cho gỗ người ta sử dụng loại gỗ satimex có tẩm dầu.
Vật liệu bên trong tủ làm bằng thép không rỉ, đảm bảo điều kiện vệ sinh thực phẩm.

Vỏ tủ có hai bộ cánh cửa ở hai phía: bộ 4 cánh và bộ 2 cánh, cách nhiệt polyurethan dày 125đến 150mm, hai mặt bọc inox dày 0,6mm.
Tấm lắc trao đổi nhiệt làm từ nhôm đúc có độ bền cơ học và chống ăn mòn cao, tiếp xúc 2 mặt. Tủ có trang bị nhiệt kế để theo dỏi nhiệt độ bên trong tủ trong quá trình vận hành.
Thông số kỹ thuật của tủ như sau:
- Kiểu cấp đông : Tiếp xúc trực tiếp, 2 mặt
- Sản phẩm cấp đông : Thịt, thuỷ sản các loại
- Nhiệt độ sản phẩm đầu vào: +10oC đến 12oC
- Nhiệt độ trung bình sản phẩm sau cấp đông : -18oC
- Nhiệt độ tâm sản phẩm sau cấp đông : -12oC
- Thời gian cấp đông
+ Cấp dịch từ bình trống tràn : 4 đến 6 giờ
+ Cấp dịch bằng bơm : 1,5 đến 2,5 giờ
+ Cấp dịch bằng tiết lưu trực tiếp : 7đến 9 giờ
- Khay cấp đông : Loại 2 kg
- Nhiệt độ châm nước : 3đến 6oC
- Môi chất lạnh NH3/R22.
Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh
Sơ đồ nguyên lý tủ cấp đông cấp dịch từ bình trống tràn
Trên hình 4-8 và 4-9 là sơ đồ nguyên lý tủ cấp đông tiếp xúc sử dụng môi chất NH3 và R22 cấp dịch từ bình trống tràn. Nguyên lý cấp dịch dựa trên cột áp thuỷ tĩnh.
Theo sơ đồ này, môi chất được tiết lưu vào một bình gọi là bình trống tràn. Bình trống tràn thực chất là bình giữ mức – tách lỏng, có 2 nhiệm vụ:
- Chứa dịch ở nhiệt độ thấp để cấp cho các tấm lắc. Bình phải đảm bảo duy trì trong các tấm lắc luôn luôn ngập đầy dịch lỏng, như vậy hiệu qủa trao đổi nhiệt khá cao.
- Tách lỏng môi chất hút về máy nén, tránh không gây ngập lỏng máy nén. Để đảm bảo không hút lỏng về máy nén trên bình trống tràn có trang bị van phao duy trì mức lỏng, khi mức lỏng vượt quá mức cho phép thì van phao tác động ngắt điện van điện từ cấp dịch vào bình trống tràn. Ngoài ra trong bình còn có thể có các tấm chắn đóng vai trò như các nón chắn trong bình tách lỏng để tránh hút ẩm về máy nén.
Van tiết lưu sử dụng cho bình trung gian và bình trống tràn trong hệ thống này là van tiết lưu tay.
Về môi chất lạnh, có thể sử dụng R22 hoặc NH3, ngày nay người ta có thiên hướng sử dụng NH3 vì R22 là hợp chất HCFCs sẽ bị cấm do phá huỷ tầng ôzôn và gây hiệu ứng nhà kính trong tương lai.
Tủ cấp đông tiếp xúc là một trong những thiết bị không thể thiếu được của nhà máy chế biến thuỷ sản và thực phẩm xuất khẩu.

1- Máy nén; 2- Tháp giải nhiệt; 3- Bình chứa cao áp; 4- Bình ngưng; 5-Bình tách dầu; 6- Bình trung gian; 7- Bình tách lỏng; 8- Bình trống tràn; 9- Tủ cấp đông; 10-Bình thu hồi dầu

1- Máy nén; 2- Tháp giải nhiệt; 3- Bình chứa cao áp; 4- Bình ngưng; 5-Bình tách dầu; 6- Bình tách lỏng hồi nhiệt; 7- Bình trung gian; 8- Bình trống tràn; 9- Tủ cấp đông; 10- Bộ lọc ẩm môi chất
Tủ cấp đông hoạt động theo nguyên lý cấp dịch từ bình trống tràn, trước đây sử dụng rất rộng rãi do hệ thống thiết bị đơn giản, dễ vận hành, chi phí đầu tư ít hơn so với cấp dịch bằng bơm nhưng do tốc độ môi chất chuyển động bên trong các tấm lắc chậm nên thời gian cấp đông tương đối dài từ 4đến 6 giờ/mẻ.
Hiện nay, trước yêu cầu về vệ sinh thực phẩm đòi hỏi phải hạn chế thời gian cấp đông nên người ta ít sử dụng sơ đồ kiểu này, mà chuyển sang sử dụng sơ đồ cấp dịch bằng bơm
Sơ đồ nguyên lý tủ cấp đông cấp dịch nhờ bơm
Trên hình 4-10 là sơ đồ nguyên lý hệ thống tủ cấp đông tiếp xúc sử dụng bơm cấp dịch. Theo sơ đồ này, dịch lỏng được bơm bơm thẳng vào các tấm lắc nên tốc độ chuyển động bên trong rất cao, hiệu quả truyền nhiệt tăng lên rỏ rệt, do đó giảm đáng kể thời gian cấp đông. Thời gian cấp đông chỉ còn khoảng 1giờ 30’đến 2 giờ 30’.
Tuy nhiên hệ thống bắt buộc phải trang bị bình chứa hạ áp. Bình chứa hạ áp đóng vai trò rất quan trọng, cụ thể:
- Chứa dịch để cung cấp ổn định cho bơm hoạt động.
- Đảm nhiệm chức năng tách lỏng: Do dịch chuyển động qua các tấm lắc là cưỡng bức nên ở đầu ra các tấm lắc vẫn còn một lượng lớn lỏng chưa bay hơi, nếu đưa trực tiếp về đầu hút máy nén sẽ rất nguy hiểm, đưa vào các bình tách lỏng nhỏ thì không có khả năng tách hết vì lượng lỏng quá lớn. Vì thế chỉ có bình chứa hạ áp mới có khả năng tách hết lượng lỏng này.
Bình chứa hạ áp có dung tích khá lớn, tương đương bình chứa cao áp, được bọc cách nhiệt polyurethan dày khoảng 200mm, bên ngoài bọc inox thẩm mỹ. Bình được bảo vệ bằng: 03 van phao, van an toàn. Nhiệm vụ của các van phao như sau:
- Van phao trên cùng, bảo vệ mức dịch cực đại, ngăn ngừa hút lỏng về máy nén. Khi mức dịch trong bình đạt đến mức cực đại, van phao này tác động đóng van điện từ cấp dịch vào bình trống tràn.
- Van phao giữa, bảo vệ mức dịch trung bình, tác động mở van điện từ cấp dịch cho bình.
- Van phao dưới cùng bảo vệ mức dịch thấp, đây là mức dịch sự cố. Khi dịch lỏng quá thấp, sẽ tác động dừng bơm, tránh bơm làm việc không có dịch.
Bình trung gian kiểu đặt đứng của tủ cấp đông được bảo vệ bằng 02 van phao, 01 van an toàn. Nhiệm vụ của các van phao như sau:
- Van phao trên, bảo vệ mức lỏng cực đại, ngăn ngừa hút ẩm về máy nén cao áp. Khi mức lỏng dâng lên cao, van phao sẽ tác động đống van điện từ cấp dịch vào bình.
- Van phao dưới, bảo vệ mức dịch cực tiểu: Khi mức dịch trong bình quá thấp, không đủ ngập ống xoắn ruột gà, nên hiệu quả làm lạnh ống xoắn kém, trong trường hợp này van phao sẽ tác động mở van điện từ cấp dịch cho bình.
Cấu tạo và kích thước tủ cấp đông
Cấu cách nhiệt vỏ tủ cấp đông
Cấu tạo của vỏ tủ cấp đông gồm các lớp như sau: Lớp cách nhiệt Polyurethan dày 150mm, được chế tạo theo phương pháp rót ngập, có mật độ 40-42 kg/m3, có hệ số dẫn nhiệt λ=0,018 đến 0,020 W/m.K, có độ đồng đều và độ bám cao, hai mặt trong và ngoài của vỏ tủ được bọc bằng inox dày 0,6mm.
Ngoài ra bên trong vỏ tủ là hệ thống khung chịu lực làm bằng thép có mạ kẽm và các thanh gỗ chống tạo cầu nhiệt.

1- Máy nén; 2- Bình chứa cao áp; 3- Dàn ngưng; 4-Bình tách dầu; 5- Bình chứa hạ áp; 6- Bình trung gian;
7- Tủ cấp đông; 8 - Bình thu hồi dầu; 9 -Bơm dịch; 10- Bơm nước giải nhiệt
Xác định kích thước tủ cấp đông
Kích thước của tủ cấp đông được xác định căn cứ vào kích thước và số lượng tấm lắc, các khoảng hở cần thiết ở bên trong về các phía của các tấm lắc.
Kích thước, số lượng khay và các tấm lắc cấp đông
Khi cấp đông các mặt hàng thuỷ sản và thịt, thường được sắp xếp trên các khay cấp đông tiêu chuẩn loại 2 kg.
- Kích thước khay cấp đông tiêu chuẩn đó như sau:
+ Đáy trên : 290 x 210
+ Đáy dưới : 280 x 200
+ Cao : 70mm
- Kích thước tấm lắc cấp đông
+ 2200 x 1250 x 22 mm
- Số khay trên 01 tấm lắc, được bố trí trên hình: 36 Khay (xem hình 4-11)
- Khối lượng hàng trên 01 tấm lắc
36 x 2 kg = 72 kg
- Khối lượng trên 01 tấm lắc kể cả nước châm (khối lượng danh định)
m = 72 / 70% = 103 kg
- Số lượng tấm lắc có chứa hàng
M - Khối lượng hàng nhập cho 01 mẻ (khối lượng danh định), kg
- Số lượng tấm lắc
N = N1 + 1
Bảng dưới đây là số lượng tấm lắc thực tế của các tủ cấp đông loại 2200x1250x22mm.

Với tủ 2000 kg/mẻ trở lên nếu sử dụng các tấm lắc lớn loại 2400Lx1250Wx22D mm thì kích thước của tủ cũng sẽ khác.
Kích thước tủ cấp đông tiếp xúc
Kích thước tủ cấp đông được xác định dựa vào kích thước và số lượng các tấm lắc
. Xác định chiều dài bên trong tủ
- Chiều dài các tấm lắc: l1 = 2200 mm
- Chiều dài bên trong tủ cấp đông bằng chiều dài của tấm lắc cộng với khoảng hở hai đầu.
Khoảng hở 02 đầu các tấm lắc vừa đủ để lắp đặt các ống góp, không gian lắp đặt và co giãn các ống mềm và lắp các ống dẫn hướng các tấm lắc. Khoảng hở đó là 400mm. Vậy chiều dài trong của tủ là:
L1 = 2200 + 2x400 = 3000mm
Chiều dài phủ bì : L = L 1 + 300 = 3300mm
Xác định chiều rộng bên trong tủ
Chiều rộng bên trong tủ bằng chiều rộng của các tấm lắc cộng thêm khoảng hở 2 bên ro = 125mm
W1 = 1250 + 2x125 = 1500mm
Khi lắp các cánh cửa tủ, một phần 45mm cánh lọt vào bên trong tủ và phần còn lại 80mm nhô ra ngoài, vì vậy, kích thước bề rộng phủ bì là:
W = W1 + 2x80mm = 1660mm
Xác định chiều cao bên trong tủ
Khoảng cách cực đại giữa các tấm lắc hmax = 105mm
Chiều cao bên trong tủ:
H1 = N1 x 105 + h1 + h2
N1 - Số tấm lắc chứa hàng: N1 = N - 1
h1 - Khoảng hở phía dưới cùng các tấm lắc: h1 = 100mm
h2 - Khoảng hở phía trên: h2 = 400 đến 450mm
Chiều dày cách nhiệt của các tủ cấp đông là 150mm. Vì vậy kích thước bên ngoài và bên trong của tủ cấp đông được xác định theo bảng dưới đây :
Tính nhiệt tủ cấp đông
Tổn thất nhiệt trong tủ cấp đông gồm có:
- Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che
- Nhiệt do làm lạnh sản phẩm, khay cấp đông và do nước châm mang vào
- Nhiệt làm lạnh các thiết bị trong tủ.
Tổn thất do truyền nhiệt qua kết cấu bao che
Kết cấu bao che của tủ gồm có vách tủ và cửa tủ. Do chiều dày cách nhiệt vách tủ và cửa tủ khác nhau nên cần phải phân biệt tổn thất Q1 ra hai thành phần: Vách tủ và vỏ tủ. Trong trường hợp tổng quát:
Q1 = [ kv.Fv + kc.Fc ].delta t , W (4-28)
Fv, Fc - Diện tích bề mặt vách và cửa, m2;
delta t = tKKN – tKKT ;
tKKN - Nhiệt độ không khí bên ngoài tường, oC;
tKKT - Nhiệt độ không khí bên trong kho cấp đông tt =-35 oC
kv, kc - Hệ số truyền nhiệt qua vách và cửa tủ, W/m2.K.
k - Hệ số truyền nhiệt của vách và cửa tủ được xác định theo công thức:
α1 - Hệ số toả nhiệt bên ngoài tường α1= 23,3 W/m2.K
α2 - Hệ số toả nhiệt đối lưu tự nhiên bên trong tủ, lấy α2 = 8 W/m2.K .
Tổn thất do sản phẩm mang vào
Tổn thất Q2 gồm:
- Tổn thất do sản phẩm mang vào Q21
- Tổn thất làm lạnh khay cấp đông Q22.
- Tổn thất do châm nước Q23
Tổn thất do làm lạnh sản phẩm
Tổn thất nhiệt do làm lạnh sản phẩm được tính theo công thức sau:
M – Khối lượng sản phẩm của một mẻ cấp đông, kg;
i1, i2 - Entanpi của sản phẩm ở nhiệt độ đầu vào và đầu ra của sản phẩm, J/kg;
Nhiệt độ sản phẩm đầu vào lấy 10đến 12 oC do sản phẩm đã được làm lạnh ở kho chờ đông.
Nhiệt độ trung bình đầu ra của các sản phẩm cấp đông phải đạt -18oC
t - Thời gian cấp đông của một mẻ, giây. Thời gian cấp đông của tủ phụ thuộc phương pháp cấp dịch: Cấp dịch từ bình trống tràn t=4đến 5 giờ, cấp dịch bằng bơm t=1,5đến 2,5 giờ
Tổn thất do làm lạnh khay cấp đông
Mkh - Tổng khối lượng khay cấp đông, kg;
Cp - Nhiệt dung riêng của vật liệu khay cấp đông, J/kg.K;
t1, t2 - Nhiệt độ khay trước và sau cấp đông, oC;
Khay dùng cho tủ cấp đông là loại khay 2kg.
Tổn thất do châm nước
Tổn thất do châm nước được tính theo công thức sau đây:
Mn - Khối lượng nước châm, kg
Khối lượng nước châm chiếm khoảng 5% khối lượng hàng cấp đông, thường người ta châm dày khoảng 0,5đến 1,0mm.
qo - Nhiệt lượng cần làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu t = 5đến 7oC đến nhiệt độ sau cùng của sản phẩm t2 = -15đến -18oC , J/kg
Tổn thất do làm lạnh các thiết bị trong tủ
Đặc điểm làm việc của tủ cấp đông đông tiếp xúc là theo từng mẻ, khác với kho lạnh làm việc lâu dài. Vì thế trước mỗi mẻ cấp đông các thiết bị trong tủ có nhiệt độ khác lớn, khi cấp đông, một lượng nhiệt đáng kể tiêu hao để làm lạnh các thiết bị đó. Nhiệt làm lạnh các thiết bị trong tủ rất khó xác định vì các thiết bị trong tủ đa dạng, gồm nhiều vật liệu khác nhau, khối lượng thường khó xác định chính xác.
Ngoài các tấm lắc làm bằng vật liệu nhôm đúc, còn có hệ thống cùm các tấm lắc, các thanh dẫn hướng, các ống góp môi chất bằng thép.
mi – Khối lượng thiết bị thứ i, kg;
Cpi – Nhiệt dung riêng của thiết bị thứ i, J/kg.K;
delta t - Độ chênh nhiệt độ của các thiết bị trong tủ trước và sau cấp đông, oK;
t - Thời gian làm việc của một mẻ cấp đông, giây.
Cấu tạo một số thiết bị chính
* Bình trống tràn
Trên hình 4-12 trình bày cấu tạo cua bình trống tràn thường hay sử dụng cho các tủ cấp đông tiếp xúc.
Bình trống tràn về thực chất là bình giữ mức – tách lỏng được sử dụng để giữ mức dịch trong các tấm lắc và tách lỏng môi chất về máy nén.
Bình có cấu tạo dạng trụ, đặt nằm ngang, phía dưới có ống lỏng ra để đến các tấm lắc và ống hơi từ các tấm lắc vào bình. Ống hơi vào bình được đưa lên phía trên bề mặt thoáng của lỏng trong bình để tạo nên vòng tuần hoàn tự nhiên của môi chất lạnh lỏng. Ống hơi ra bình về máy nén được uốn cong và bố trí có 01 đoạn nằm ngang dọc phía trên khoang hơi thân bình. Trên đoạn nằm ngang đó người ta khoan các lổ nhỏ 10 để hút hơi ở phần trên của ống, nhằm tránh hút ẩm. Ống cấp dịch sục vào cột lỏng để quá lạnh khối lỏng trong bình một cách nhanh chóng. Bình thường trang bị 01 van phao nhằm khống chế mức dịch cực đại bảo vệ máy nén khỏi bị hút ẩm. Khi lắp đặt, bình trống tràn được lắp ở ngay trên nóc tủ vừa thuận lợi lắp đặt vừa dễ đi đường ống.
A- Ống lắp van phao; B- Ống lắp van an toàn và áp kế; C- Ống môi chất về máy nén; D- Ống môi chất vào bình; E- Ống lỏng ra; G- Ống cấp dịch vào; H- Ống lắp van phao
Một số hình ảnh của tủ đông tiếp xúc
Bình luận
Sản phẩm cùng loại
Tuyển dụng nhân viên kỹ thuật điện lạnh công nghiệp
Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành điện lạnh, điều hòa không khí trở lên, Có kinh nghiệm, Có sức khỏe tốt, siêng năng, chịu khó
ỐNG GIÓ VẢI VÀ ỨNG DỤNG TRONG HỆ THỐNG HVAC
Hệ thống HVAC hoạt động dựa trên nguyên lý trao đổi nhiệt và lưu thông không khí. Không khí trong phòng được hút vào hệ thống, qua các bộ lọc để loại bỏ bụi bẩn và các tạp chất khác. Sau đó, không khí được làm lạnh hoặc làm nóng tùy theo cài đặt nhiệt độ và được thổi trở lại phòng thông qua các ống gió. Quá trình này được lặp đi lặp lại liên tục để duy trì nhiệt độ và độ ẩm mong muốn.
HIỆN TƯỢNG ĐI DẦU VÀ CÁC SỰ CỐ VỀ ÁP SUẤT DẦU Ở MÁY NÉN
Lắp đặt không đúng kỹ thuật mà nhà sản xuất khuyến cáo về máy nén, dàn ngưng, thiết bị bay hơi
QUY TRÌNH THỬ KÍN VÀ THỬ CHÂN KHÔNG HỆ THỐNG LẠNH
Tài liệu tham khảo
1. Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 232:1999
2. QTKĐ 05 2008 BLĐTBXH Hệ thống lạnh – Quy trình kiểm định.
TIÊU CHUẨN GMP TRONG XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC
Tiêu chuẩn GMP là tiêu chuẩn bắt buộc cần có với một doanh nghiệp sản xuất dược phẩm với mục đích đảm bảo các sản phẩm đạt chất lượng và an toàn. Áp dụng các tiêu chuẩn GMP còn ngăn ngừa rủi ro ghi nhãn hiệu sai, nhiễm bẩn hoặc pha trộn hàng hóa sản xuất.
Sự Cố Kho Lạnh
Quy trình vận hành hệ thống điều hòa Chiller Watter
Quy trình vận hành hệ thống điều hòa Chiller Watter