Danh mục sản phẩm
Hổ trợ trực tuyến

Mr Hải - 0909837737

Sales ( Ms. Trinh ) - 0348 543 530

Hỗ Trợ Kỹ Thuật - 098 6996 383

Bộ phận kinh doanh - 098 5314 549
Tìm kiếm sản phẩm
Công Trình Tiêu Biểu
Băng Chuyền Cấp Đông
Bảo trì bảo dưỡng cụm máy nén
Cụm máy nén là trái tim của hệ thống lạnh, việc bảo trì bảo dưỡng thường xuyên không chỉ giúp đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu của máy mà còn kéo dài tuổi thọ, giảm thiểu chi phí sửa chữa và tránh những sự cố bất ngờ gây gián đoạn sản xuất.
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh ( hệ dương) và xử lý xì hệ thống lạnh ( hệ âm )
Sửa chữa cuộn dây máy nén Bitzer là một công việc đòi hỏi kỹ thuật cao và kinh nghiệm chuyên môn. Cuộn dây là một thành phần quan trọng trong máy nén, chịu trách nhiệm tạo ra từ trường để vận hành máy. Khi cuộn dây bị hỏng, máy nén sẽ không hoạt động được hoặc hoạt động không ổn định.
BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG TỦ SHOWCASE
Tần suất bảo trì tủ showcase phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại tủ, tần suất sử dụng, môi trường làm việc,... Tuy nhiên, thông thường nên bảo trì tủ ít nhất 6 tháng/lần.
Việc bảo trì, bảo dưỡng tủ showcase thường xuyên là một hoạt động quan trọng để đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định, hiệu quả và kéo dài tuổi thọ.
BẢO TRÌ, VỆ SINH HỆ THỐNG LẠNH TẠI WINMART TRẦN PHÚ
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh là công việc cần thiết và cần có chuyên môn để thực hiện. Và việc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống nên được thực hiện định kỳ 6 tháng 1 lần ( 1 năm 2 lần ) để đảm bảo sự hoạt động của hệ thống đạt hiệu quả, kịp thời phát hiện những hư hại và sửa chữa mà không làm ảnh hưởng đến việc dự trữ và bảo quản hàng hóa.
HỆ THỐNG LẠNH BỊ XÌ GAS
Gas lạnh hay còn gọi là chất làm lạnh là một thành phần không thể thiếu và đóng vai trò trung tâm trong hệ thống lạnh. Chính nhờ gas lạnh mà quá trình làm mát mới diễn ra một cách hiệu quả. Tuy nhiên gas lạnh có thể bị rò rỉ ra khỏi hệ thống lạnh mà chúng ta không thể đoán trước được.
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ỐNG GIÓ VẢI TẠI ĐỒNG NAI.
Việc vệ sinh, bảo trì ống gió vải cần được thực hiện bởi các đơn vị chuyên nghiệp để tránh những hư hại không mong muốn và cũng như tiết kiệm thời gian. Thiên Hải là một trong những đơn vị có kinh nghiệm trong bảo trì - bảo dưỡng hệ thống ống gió vải, sẽ mang đến cho Quý Khách Hàng sự hài lòng. hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhé!
Kho lạnh bảo quản đá viên
kho lạnh bảo quản rượu
Lắp đặt dàn lạnh cho phòng máy nén tại Cần Thơ
Dàn lạnh công nghiệp là một thiết bị quan trọng trong các hệ thống lạnh quy mô lớn, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, kho lạnh...
Lắp Đặt Hầm Đông Gió
Lắp đặt máy lạnh âm trần 5Hp tại Vietnam Musashi Paint
Tháng 3 năm 2024, Thiên Hải chúng tôi vừa thi công hoàn thành hạng mục lắp đặt máy lạnh âm trần 5Hp tại Công ty Vietnam Musashi Paint. Quá trình thực hiện kéo dài trong một ngày thì hoàn thành.
LẮP ĐẶT MÁY NÉN CHO 3 TỦ ĐÔNG SHOWCASE TẠI WINMART BUÔN MÊ THUỘT
TÊN CÔNG TRÌNH: LẮP ĐẶT MÁY NÉN CHO 3 TỦ ĐÔNG SHOWCASE TẠI WINMART BUÔN MÊ THUỘT
Tên Nhà Thầu thi công : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THIÊN HẢI
Địa điểm: Số 78 Lý Thường Kiệt, phường Thắng Lợi, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk, Việt Nam.
NẠP GAS, THAY NHỚT, THỬ XÌ VÀ CĂN CHỈNH HỆ THỐNG LẠNH TẠI WINMART CAO LÃNH, ĐỒNG THÁP
Tên Nhà Thầu thi công : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THIÊN HẢI
Địa điểm: F1, đường 30/4, Thành Phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Sửa chữa cuộn dây máy nén Bitzer
Sửa chữa cuộn dây máy nén Bitzer là một công việc đòi hỏi kỹ thuật cao và kinh nghiệm chuyên môn. Cuộn dây là một thành phần quan trọng trong máy nén, chịu trách nhiệm tạo ra từ trường để vận hành máy. Khi cuộn dây bị hỏng, máy nén sẽ không hoạt động được hoặc hoạt động không ổn định.
SỬA CHỮA TỦ SHOWCASE ( TỦ MÁT ) BỊ XÌ
Tủ showcase ( tủ mát) là thiết bị quan trọng trong việc trưng bày và bảo quản hàng hóa, đặc biệt là trong các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng. Việc sử dụng thường xuyên và tiếp xúc với môi trường có thể khiến tủ showcase gặp phải một số hư hỏng .
Sửa chữa tủ showcase
Tủ showcase là thiết bị quan trọng trong việc trưng bày và bảo quản hàng hóa, đặc biệt là trong các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng. Việc sử dụng thường xuyên và tiếp xúc với môi trường có thể khiến tủ showcase gặp phải một số hư hỏng .
Sửa chữa và quấn lại cuộn dây bên trong máy nén Bitzer
Nhà thầu Thiên Hải là một trong những đơn vị sửa chữa máy nén lạnh Bitzer uy tín với kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực máy nén hơn 14 năm, Thiên Hải trang bị đầy đủ trang thiết bị và linh kiện thay thế chính hãng.
SỬA CHỮA, VỆ SINH HỆ THỐNG LẠNH DƯƠNG TẠI WINMART NHA TRANG
Thiên Hải tự hào là một đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo trì hệ thống lạnh. Với kỹ năng tay nghề cao, quá trình thực hiện thi công nhanh gọn, chính xác, đúng chuyên môn đúng kỹ thuật sẽ đem đến cho quý khách hàng sự hài lòng và đáng tin cậy.
Thay Máy Nén Cho Pepsico KCN Amata
THI CÔNG HỆ THỐNG KHO LẠNH - NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI
Chủ Đầu Tư: Công Ty TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI Tư Vấn Thiết Kế: Công Ty Thiên Hải Thi Công Lắp Đặt: Thienhai tst co., ltd
THI CÔNG LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG ỐNG GIÓ VẢI
Ống gió vải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống điều hòa không khí. Ống gió là những đường ống dẫn không khí điều hòa từ thiết bị xử lý không khí đến các khu vực cần. Sở dĩ, ống gió vải được ứng dụng rộng rãi trong hệ thống HVAC là vì :
VỆ SINH DÀN NÓNG ( DÀN NGƯNG ) THƯƠNG HIỆU EDEN
Dàn nóng hay còn gọi là dàn ngưng giải nhiệt là một thiết bị có chức năng làm mát khí nén trước khi đưa khí nén ra ngoài ( Khí nóng sẽ thổi qua bộ phận làm mát để hạ nhiệt ).
VỆ SINH ỐNG GIÓ VẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Vệ sinh ống gió vải là một công việc quan trọng để đảm bảo chất lượng không khí trong các tòa nhà, nhà xưởng và các công trình khác sử dụng hệ thống thông gió. Ống gió vải, với đặc tính linh hoạt và dễ lắp đặt, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống điều hòa không khí. Tuy nhiên, nếu không được vệ sinh định kì, ống gió vải sẽ trở thành nơi tích tụ của bụi bẩn, vi khuẩn, nấm mốc, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hiệu suất làm việc của hệ thống cũng như làm ảnh hưởng đến sản phẩm quanh khu vực.
Xử lý chống thấm sàn trần bê tông trong Siêu thị
Có nhiều phương pháp chống thấm sàn trần bê tông, mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tình trạng bề mặt bê tông, mức độ ẩm, yêu cầu kỹ thuật, ngân sách,...
Băng Chuyền Cấp Đông
KHO LẠNH BẢO QUẢN TRÁI CÂY
KHO LẠNH LONG KHÁNH
LẮP ĐẶT KHO LẠNH SEAFOOD
Hệ Thống Lạnh Chiller Giải Nhiệt Nước
- Sửa máy lạnh Công nghiệp - Vệ sinh bảo trì máy lạnh Công Nghiêp - Cung cấp lắp đặt hệ thống máy lạnh công nghiệp - Cung cấp – lắp đặt – bảo trì hệ thống máy lạnh chiller, Dàn lạnh AHU, FCU, PUML, …
BẢNG GIÁ KHO LẠNH
Kho Lạnh Thương Mại
Câu hỏi thường gặp
SẢN PHẨM HOT
Copeland ZR19M3-TWD-522
Nguồn điện: 380-420V; 3 pha; 50Hz
Công suất lạnh :157000 BTU/H
Dòng chạy :23.7A
Dòng đề;198A
Môi chất lạnh R22/R404A
Bên công ty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh , dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
MÁY NÉN BITZER 4JE-15Y-40P
- Model : 4JE-15Y-40P - Công suất điện: 15 HP - Công suất lạnh: 12.74 kw
Máy nén copeladnZB15KQ-TFD-524
Model:ZB15KQ-TFD-524
Nguồn điện:380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh :22,200BTU/H
Dòng đề:25,4-26A
Dòng chạy:4.3A
Mã lực :2HP
môi chất lạnh :R22
Xuất xứ :Thái Lan
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Model: ZB88KQ-TFD-551
Nguồn điện :380-420v-3Ph-50HZ/ 460-3Ph-60HZ
Môi chất lạnh:R404a/R22
Mã lực:12HP
Công suất lạnh:109,200 BTU/H
Dòng đề:12A
Dòng chạy:22.1A
Cân nặng :20kg
Xuất sứ Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZF24K4E-TWD-551
Model:ZF24K4E-TWD-551
Nguồn điện: 3 80-420V / 3 / 50 Hz, {{3}} V / 3 / 60 Hz
Mã Lực: 7,5HP
Môi chất lạnh: R 404 / R22 50Hz
Xuất xứ :Thái Lan
Máy nén Copeland ZP91KCE-TFD-522
Model:ZP91KCE-TFD-522
Nguồn điện :380-420V/3P/50hZ, R410A
Mã lực: 7,5HP
Công suất lạnh : 74000 BTU/H
Dòng chạy:16A
Dòng đề:101A
Gá: R410A
Cân nặng :41kg
Máy nén copeland ZR160KCE-TFD-550
Model:ZR160KCE-TFD-550
Nguồn điện:,380V/400V – 50Hz/60Hz – 3Pha
Công suất lạnh:127,00 BTU/H
Dòng đề:133,00 A
Dòng chạy:31,0A
Công suất điện:13.3HP
Môi chất lạnh :R22/R407C
Cân nặng: 66kg
Xuất xứ:Thái Lan
Máy nén Copeland ZR19KC-TFD-551
Model:ZR19KC-TFD-551
Nguồn điện:380-420V/3/50Hz
Cân nặng:27.2kg
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR24K3-PFJ-522
Model: ZR24K3-PFJ-522
Nguồn điện: 220-240V / 1P/ 50HZ
Công suất lạnh :20,20 BTU/H
Mã lực:2HP
Dòng chạy:11,4A
Dòng đề:58,0A
Moi chất lạnh:R22
Xuất xứ :Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp các loại máy nén ,dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR26K3-PFJ-522
Model:ZR26K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V/1P/50Hz
Công suất lạnh:21,70BTU/H
Dòng chạy:11,4A
Dòng đề:60,0A
Công suất điện :2,17HP
Môi chất lạnh:R22
Xuất xứ:Thái Lan
Bên Cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén ,dàng lạnh công nghiệp,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR26K3-TFD-522
Model:ZR26K3-TFD-522
Nguồn điện :380-420V , 3P, 50HZ
Công suất lạnh :21,70BTU/H
Dòng chạy:4,3A
Dòng đề:26A
Mã lực:2,17HP
Ga:R22
Xuất xứ:Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh,dàng lạnh công nghiệp,lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR28K3-PFJ-522
Model:ZR28K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V/1P/50Hz
Công suất lạnh:23,30 BTU/H
Dòng chạy:6,85A
Dòng đề:61A
Mã lực:2,33HP
Môi chất lạnh R22
Xuất xứ:Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh , dàng lạnh công nghiệp,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR30K3-PFJ-522
Model:ZR30K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V, 1P, 50HZ
Công suất lạnh:25,20 BTU/H
Dòng đề:74,0A
Dòng chạy:14,3A
Mã lực:2,50HP
Môi chất lạnh:R22
Cân nặng :35kg
Xuất xứ:Thái lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh công nghiệp,và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR30K3-TFD-522
Model:ZR30K3-TFD-522
Nguồn điện :380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh:25,20 BTU/H
Dòng đề:32,0A
Dòng chạy:5,0
Mã lực:2,5HP
Ga:R22
Xuất xứ: Thái Lan
Máy nén copeland ZR36K3E-TFD-522
Model:ZR36K3E-TFD-522
Nguồn điện :380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh :30,20BTU/H
Dòng đề:40,0A
Dòng chạy:5,7A
Mã lực:3HP
Môi chất lạnh : R22/R404A
Xuất xứ:Thái Lan
Máy nén copeland ZR36K3-PFJ-522
Model:ZR36K3-PFJ-522
Nguồn điện :220-240V/1P/50Hz
Công suất lạnh:30,20BTU/H
Dòng đề:82,0A
Dòng chạy:16,4A
Mã lực:3,00HP
Ga:R22
Xuất xứ:Thái Lan
Máy nén copeland ZR380KC -TWD 522
Model:ZR380KC -TWD 522
Nguồn điện: 380- 420V, 3P, 50Hz
Mã lực:30Hp
Ga:R22
Cân nặng :176.9kg
Xuất xứ :Copeland
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh ,dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
máy nén copeland ZR380KCE- TWD 522
Model:ZR380KCE- TWD 522
Nguồn điện :380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh:335000 BTU/H
Công suất điện:31.7 HP
Ga:R407C
Xuất xứ:Thái
Cân nặng:176.9kg
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh công nghiệp, và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
Máy nén copeland ZR48K4E-TWD-551
Model:ZR48K4E-TWD-551
Nguồn điện :380-420V/3/50Hz
460V/3/60Hz
Gas:R 404A
Cân nặng:119kg
Xuất xứ:USA
MÁY NÉN LẠNH COPELAND CR34K6M-PFZ
Dịch vụ tư vấn thiết kế,gia công sản xuất, thi công, lắp đặt , bảo trì : máy nén, dàn lạnh công nghiệp, kho lạnh, cụm máy nén dàn ngưng, cửa kho lạnh,khung sườn bảo vệ hệ thống kho cấp đông, kho lạnh, kho mát, hệ thống giải nhiệt…...
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP26K3E-TFD
Tên sản phẩm: Máy nén Copeland ZP26K3E-TFD Công suất lạnh: 21.100 Btu/h (2.2 HP) Nguồn điện: 380- 420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP31KSE-TFM
Công suất lạnh: 25.000 Btu/h (2.67 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A Xuất xứ: Thái Lan
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP41K3E-TFD
Công suất lạnh: 33.500 Btu/h (3.4 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP49K5E-TFD
Công suất lạnh: 40.700 Btu/h (4.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP54K5E-TFM
Công suất lạnh: 44.000 Btu/h (4.5 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP57K3E-TFD
Công suất lạnh: 47.500 Btu/h (4.8 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP61KCE-TFD
Công suất lạnh: 50.000 Btu/h (5.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
Máy nén lạnh copeland ZR81KC-TFD-522
Model:ZR81KC-TFD-522
Nguồn điện:380-420V/3P/50Hz
Công suất lạnh:68,00 BTU/H
Dòng đề:101,0A
Dòng chạy:12A
Công suất :12HP
Môi chất lạnh :R22
Cân nặng:40,9kg
Môi chất lạnh:R22
Máy nén lạnh ZR68KC-TFD-522
Model:ZR68KC-TFD-522
Nguồn điện :80V/400V – 50Hz/60Hz – 3Pha
Công suất lạnh:57,50 BTU/H
Dòng chạy:10,0A
Dòng đề:74.0A
Mã lực:5.7Hp
Ga:R22/R407C
xuất xứ:Thái Lan
Máy nén Dorin H403CC
Model: H403CC Xuất xứ: Italia Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất điện: 4 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A - R134A - R407C
MÁy nén TECUMSEH TAG4568Z
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5.75 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A
TẤM CÁCH NHIỆT EPS
Chuyên cung cấp và lắp đặt các loại tấm cách nhiệt Polyurethane (PU) và Polystyrene (EPS) có chất lượng cao, lắp đặt nhanh chóng và dễ dàng. Các chỗ nối ghép của panel sử dụng khoá camlock, hoặc bấm diver.
TẤM CÁCH NHIỆT PU
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PANEL CÁCH NHIỆT PU : - Vật liệu bề mặt : Hai mặt bọc tole colorbond, inox 304-2B, Composite. - Tỷ trong foam : 40 - 45 Kg/m3. - Chiều dài tối đa : 8,000 mm. - Chiều rộng tối đa : 1,208 mm. - Chiều dày tiêu chuẩn ( mm) : 50 - 75 - 100 - 125 - 150 - 175 - 200. - Hệ số dẫn nhiệt : 0,018 - 0,022 W/m.0K. - Hệ số hấp thụ nước thấp so với các vật liêu khác. - Cường độ nén cao : 200 Kpa - Các tấm panel liên kết với nhau : ngàm âm dương , khóa Camblock. - Kiểu ngàm làm kín b
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE2416K-SR
Máy nén lạnh KULTHORN loại dùng gas R404A / R507 chuyên dùng cho các thiết bị bảo quản lạnh với độ âm sâu (-20oC): Tủ đông, Tủ trưng bày thực phẩm siêu thị, Tủ đông loại lớn, Tủ Inox cho bếp, Kho bảo quản đông lạnh. Kho bảo quản mát.
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE4474EK
Máy nén KULTHORN kiểu piston, gas R22 ứng dụng cho các sản phẩm: Máy lạnh, Tủ lạnh dung tích lớn, Tủ mát, Tủ đông, Kho bảo quản mát dung tích vừa và nhỏ ... Tủ trưng bày siêu thị, máy sấy khí...
Máy nén MANEUROP MT80-4M
Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor Điện áp đang 380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH MANEUROP MT44
MT44 Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor điện áp đang 4380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH DAIKIN JT212D-YE
Nguồn điện: 380V/3P/50Hz Công suất lạnh: 73,000 Btu/H Công suất điện: 7 Hp Môi Chất Lạnh: R22
Máy Nén Lạnh Daikin JT95GABV1L
Xuất xứ: China Nguồn điện: 220V/1P/50Hz Công suất lạnh: 30,900 Btu/H Công suất điện: 2,75kW Môi Chất Lạnh: R22
Kho lạnh bảo quản Vacxin
Kho lạnh mới hoàn thành và đưa vào sử dụng năm 2014 Kho Lạnh Bảo Quản vacxin - Lâm Đồng Kho Lạnh Trữ Vacxin - TP Lâm Đồng Địa Chỉ : Bảo Lộc, TP Lâm Đồng Năm thực hiện : tháng 3 năm 2014 Kích thước kho lạnh : 3m X 2.0m X 2.5M Hình ảnh thi công kho lạnh :
Kho Lạnh Bảo Quản Gia Cầm
- Kho bảo quản thực phẩm chế biến như: Thịt, hải sản, đồ hộp … - Bảo quản nông sản thực phẩm, rau quả. - Bảo quản các sản phẩm y tế, dược liệu. - Kho bảo quản sữa. - Kho bảo quản và lên men bia. - Bảo quản các sản phẩm khác.
CỤM MÁY NÉN DÀN NGƯNG BITZER
Thông tin chi tiết: Cụm máy nén dàn ngưng Bitzer được nghiên cứu và phát triển bỡi hãng Bitzer - Đức + Sử dụng máy nén lạnh semin hermatic Bitzer - Đức + Công suất điện : 1.5 - 60 Hp + Môi chất lạnh : R22, R404A , R507C , R134A. v.v. + Nguồn điện : 220V/1P/50Hz hay 380V./3P/50Hz + Phụ tùng hãng Danfoss/ Alco + Hệ thống đã bao gồm sẵn : Máy nén lạnh Bitzer , dàn nóng , bình chứa , kính xem gas , role ap suất. v.v. + Lên thành cụm hoàn chỉnh tại Châu Á. Hình ảnh Cụm Máy N
Máy nén lạnh Tecumseh TAG4561T
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5,5 Hp Dòng chạy (RLA): 9,9 A Dòng đề (LRA): 53 A Môi Chất Lạnh: R22 - R404A Công suất lạnh: 50,707 Btu/H
Máy Nén Lạnh ZR26
ZR26K3-TFD prev next Model: ZR26K3-TFD Xuất xứ: Thái Lan Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất lạnh: Công suất điện: 2,15 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R407C - R134A
Fanpage Facebook
Liên kết website
Thống kê
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
máy đá viên, đá cây
MĐ
Thiên Hải
12 tháng
Vui lòng gọi
Một số vấn đề cần quan tâm khi sản xuất nước đá
Nồng độ tạp chất cho phép
Nước đá có vai trò rất quan trọng trong đời sống và trong công nghiệp. Trong công nghiệp người ta sử dụng nước đá để ướp lạnh bảo quản thực phẩm, rau quả chống hư hỏng. Trong đời sống vai trò nước đá càng quan trọng hơn như phục vụ giải khát, giải trí. Nước đá còn có vai trò quan trọng như tạo sân băng trượt băng nghệ thuật.
Trong công nghiệp chế biến thực phẩm nước đá thường được sử dụng dưới nhiều dạng dạng: đá cây, đá vảy, đá tấm, vv... Chúng đều được sử dụng để ướp đá thực phẩm trong quá trình chế biến.
Chất lượng nước đá chịu tác động của rất nhiều yếu tố: Các thành phần trong nước, phương pháp làm lạnh. Thông thường nước đá được lấy từ mạng nước thuỷ cục, các tạp chất và vi sinh vật trong nước không được vượt quá các giá trị qui định ở các bảng dưới đây.
TT | Tạp chất | Hàm lượng |
1234567 | - Số lượng vi khuẩn - Vi khuẩn đường ruột- Chất khô- Độ cứng chung của nước- Độ đục (theo hàm lượng chất lơ lửng)- Hàm lượng sắt- Độ pH | 100 con/ml3 con/l01 g/l7 mg/l1,5mg/l0,3mg/l6,5-9,5 |
Ảnh hưởng của tạp chất đến chất lượng nước đá
Tạp chất hoà tan trong nước làm cho chất lượng và thẩm mỹ của đá bị biến đổi. Các tạp chất có thể tạo ra màu sắc, màu đục không trong suốt. Một số tạp chất làm cho đá dễ bị nứt nẻ. Một số tạp chất tách ra được khi đông đá tạo thành cặn bẫn nằm ở đáy, nhưng một số tạp chất lại không tách ra được trong quá trình đóng băng, có tạp chất khi hoà tan trong nước làm cho đá khó đông hơn, do nhiệt độ đóng băng giảm. Dưới đây là ảnh hưởng của một số tạp chất đến chất lượng đá.
Phân loại nước đá
Có rất nhiều loại nước đá khác nhau tuỳ thuộc vào màu sắc, nguồn nước, hình dáng và mục đích của chúng.
Phân loại theo màu sắc
Theo màu sắc người ta phân ra 03 loại đá: đá đục, đá trong và đá pha lê.
Nước đá đục
Nước đá đục là nước đá có màu đục, không trong suốt, màu sắc như vậy là do có tạp chất ở bên trong. Về chất lượng, nước đá đục không thể sử dụng vào mọi mục đích được mà chỉ sử dụng trong kỹ thuật, công nghiệp nên gọi là nước đá kỹ thuật. Các tạp chất trong nước đá đục có thể ở dạng rắn, lỏng hoặc khí
- Các chất khí: ở nhiệt độ 0oC và áp suất khí quyển, nước có khả năng hoà tan khí với hàm lượng đến 29,2 mg/l, tức cỡ 0,03% thể tích. Khi đóng băng các chất khí tách ra tạo thành bọt khí và bị ngậm ở giữa tinh thể đá. Dưới ánh nắng, các bọt khí phản xạ toàn phần nên nhìn không trong suốt và có màu trắng đục.
- Các chất tan và chất rắn: Trong nước thường chứa các muối hoà tan, như muối canxi và muối magiê. Ngoài các muối hoà tan còn có các chất rắn lơ lửng như cát, bùn, đất, chúng lơ lửng ở trong nước. Trong quá trình kết tinh nước đá có xu hướng đẩy các chất tan, tạp chất, cặn bẫn và không khí ra. Quá trình kết tinh thực hiện từ ngoài vào trong nên càng vào trong tạp chất càng nhiều. Sau khi toàn bộ khối đã được kết tinh, các tạp chất, cặn bẫn thường bị ngậm lại ở tâm của khối đá. Các tạp chất này làm cho cây đá không trong suốt mà có màu trắng đục.
Nước đá trong
Nước đá trong là nước đá trong suốt, dưới tác dụng của các tia sáng phản xạ màu xanh phớt. Để có nước trong suốt cần loại bỏ các chất tan, huyền phù và khí trong nước. Vì vậy khi tan không để lại chất lắng.
Có thể loại bỏ các tạp chất ngay trong quá trình kết tinh của đá bằng cách vớt bỏ tạp chất nổi trên bề mặt đá khi kết tinh, tránh cho không bị ngậm giữa các lớp tinh thể.
Để sản xuất đá trong bắt buộc phải sử dụng nguồn nước chất lượng tốt thoả mãn các điều kiện nêu trong bảng 3-3.
Khi chất lượng nước không tốt, để tạo ra đá trong có thể thực hiện bằng cách:
- Cho nước luân chuyển mạnh, nâng cao nhiệt độ đóng băng lên -6đến -8oC, có thể thực hiện làm sạch bằng cách kết tinh chậm ở -2 đến -4oC.
- Làm mềm nước: tách cacbônat canxi, magiê, sắt, nhôm bằng vôi sống. Ví dụ tách Ca+ như sau:
Ca(OH)2 + Ca(CHO3)2 = 2CaCO3 + 2H2O
Trong quá trình tách các thành phần này các chất hữu cơ lơ lửng trong nước cũng đọng lại với các hợp chất cacbônat. Quá trình tách các hợp chất cacbônat kết tủa có thể thực hiện bằng cách lọc.
Sử dụng vôi sống không khử được iôn sắt nên thường cho ngậm khí trước lúc lọc, iôn sắt kết hợp CO2 tạo kết tủa dễ dàng lọc để loại bỏ.
Có thể lọc nước bằng cát thạch anh hay bằng nhôm sunfat. Phương pháp này không những đảm bảo làm mềm nước, tích tụ các hợp chất hữu cơ và vôi mà còn chuyển hoá bicacbonat thành sunfat, làm giảm độ dòn của đá. Vì thế có thể hạ nhiệt độ cây đá xuống thấp mà không sợ bị nứt.
Nước đá pha lê
Khi nước được sử dụng để làm đá được khử muối và khí hoàn toàn thì đá tạo ra là đá pha lê. Đá pha lê trong suốt từ ngoài vào tâm và khi tan không để lại cặn bẫn. Nước đá pha lê có thể được sản xuất từ nước cất, nhưng như vậy giá thành sản phẩm quá cao. Nước đá pha lê khi xay nhỏ ít bị dính nên rất được ưa chuộng.
Nước đá pha lê có thể sản xuất ở các máy sản xuất đá nhỏ nhưng phải đảm bảo tốc độ trên bề mặt đóng băng lớn và khử muối sạch.
Khối lượng riêng của đá pha lê cỡ 910 đến 920 kg/m3.
Phân loại theo hình dạng
Theo hình dạng có thể phân ra nhiều loại đá khác nhau như sau:
- Máy đá cây: đá cây có dạng khối hộp, để thuận lợi cho việc lấy cây đá ra khỏi khuôn ít khi người ta sản xuất dưới dạng khối hộp chữ nhật mà dưới dạng chóp phía đáy thường nhỏ hơn phía miệng. Đá cây được kết đông trong các khuôn đá thường có các cỡ sau: 5; 12,5 ; 24; 50 ; 100; 150 ; 200; 300 kg. Khi rót nước vào khuôn, chỉ nên duy trì nước chiếm khoảng 90% dung tích khuôn, như vậy dung tích thực sự của khuôn lớn hơn dung tích danh định khoảng 10%. Sở dỉ như vậy là vì khuôn phải dự phòng cho sự giãn nở của đá khi đông và nước trong khuôn phải đảm bảo chìm hoàn toàn trong nước muối. Máy đá cây có thời gian đông đá tương đối dài vì khi đông đá, các lớp đá mới tạo thành là lớp dẫn nhiệt kém nên hạn chế truyền nhiệt vào bên trong. Ví dụ máy đá với khuôn 50 kg có thời gian đông đá khoảng 18 giờ.
Đá cây được sử dụng trong sinh hoạt để phục vụ giải khát, trong công nghiệp và đời sống để bảo quản thực phẩm. Hiện nay một số lượng lớn đá cây được sử dụng cho ngư dân bảo quản cá khi đánh bắt xa bờ và lâu ngày. Hiện nay ở nước ta người dân vẫn quen sử dụng đá cây để cho giải khát với số lượng khá lớn.
- Máy đá tấm: Có dạng hình tấm được sản xuất bằng cách phun nước lên bề mặt dàn lạnh dạng tấm. Kích cỡ của đá tấm: dài từ 3 đến 6 m, cao 2 đến 3 m, dày 250đến 300mm. Khối lượng từ 1,5 đến 2,5 tấn.
- Máy đá vảy: Máy đá vảy có dạng không tiêu chuẩn, được cắt tách ra khỏi bề mặt tạo đá của các thiết bị và gảy vỡ dước dạng các mãnh vỡ nhỏ.
Máy đá vảy được sản xuất nhờ các cối đá dạng hình trụ tròn. Nước được phun lên bên trong hình trụ và được làm lạnh và đóng băng trên bề mặt trụ. Trụ tạo băng có 2 lớp, ở giữa là môi chất lạnh.
Đá vảy được sử dụng phổ biến trong các nhà máy chế biến, đặc biệt ở các nhà máy chế biến thực phẩm và thuỷ sản. Chúng được sử dụng để bảo quản thực phẩm khi nhập hàng và trong quá trình chế biến. Ngày nay nó đã trở thành thiết bị tiêu chuẩn, bắt buộc phải có ở các xí nghiệp đông lạnh, vì chỉ có sử dụng đá vảy mới đảm bảo yêu cầu vệ sinh. Ngoài ra đá vảy cũng có rất nhiều ưu điểm khác như giá thành rẻ, chi phí vận hành, đầu tư nhỏ.
Nước đá vảy có chiều dày rất khác nhau từ 0,5 đến 5mm tuỳ thuộc vào thời gian làm đá. Độ dày này có thể điều chỉnh được nhờ thay đổi tốc độ quay của cối đá hoặc dao cắt đá.
- Máy đá viên (máy đá dạng ống): Nước đá có dạng các đoạn hình trụ rỗng được sản xuất trong các ống phi57 x 3,5 và phi38 x 3mm, nên đường kính của viên đá là phi50 và phi32. Khi sản xuất đá tạo thành trụ dài, nhưng được cắt nhỏ thành những đoạn từ 30đến 100mm nhờ dao cắt đá. Máy đá viên được sử dụng khá phổ biến trong đời sống, hiện nay nhiều quán giải khát, quán cà phê có sử dụng đá viên.
- Máy đá tuyết: Đá sản xuất ra có dạng xốp như tuyết.
Đá tuyết có thể được ép lại thành viên kích thước phù hợp yêu cầu sử dụng.
Phân loại theo nguồn nước sản xuất đá
Theo nguồn nước sử dụng làm đá thì có hai loại máy: Làm đá từ nước ngọt và nước mặn
- Đá nước ngọt được sử dụng trong nhiều mục ích khác nhau: Bảo quản thực phẩm, giải khát, sinh hoạt.
- Đá nước mặn sử dụng bảo quản thực phẩm, đặc biệt sử dụng bảo quản cá khi đánh bắt xa bờ. Nguyên liệu sản xuất đá là nước biển có độ mặn cao. Nhiệt độ đông đặc khá thấp nên chất lượng bảo quản tốt và thời gian bảo quản có thể kéo dài hơn. Để sản xuất đá mặn nhất thiết phải sử dụng phương pháp làm lạnh trực tiếp, vì thế hạn chế tổn thất nhiệt năng.
Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu một số hệ thống lạnh máy đá được sử dụng phổ biến trong đời sống và công nghiệp.
Hệ thống máy đá cây
Phương pháp sản xuất đá cây là một trong những phương pháp cổ điển nhất. Đá cây được sản xuất trong các Bú dung dịch muối lạnh, có nhiệt độ khoảng –10oC. Nước được đặt trong các khuôn có kích thước nhất định, theo yêu cầu sử dụng. Khối lượng thường gặp nhất của các cây đá là 12,5; 25; 50 kg. Ưu điểm của phương pháp sản xuất đá cây là đơn giản, Dụ thực hiện, đá có khối lượng lớn nên vận chuyển bảo quản được lâu ngày, đặc biệt dùng cho việc bảo quản cá, thực phẩm khi vận chuyển đi xa. Ngoài ra đá cây cũng được sử dụng làm đá sinh hoạt và giải khát của nhân dân.
Tuy nhiên, đá cây có một số nhược điểm quan trọng như: chi phí đầu tư, vận hành lớn, các chỉ tiêu Vũ Vử sinh không cao do có nhiều khâu không đảm bảo Vử sinh, tính chủ động trong sản xuất thấp do thời gian đông đá lâu. Đi kèm theo Hử thống máy đá cây phải trang Bỵ thêm nhiều Hử thống thiết Bỵ khác như: Hử thống cẩu chuyển, Hử thống cấp nước khuôn đá, Bú nhúng đá, bàn lật đá, kho chứa đá, máy xay đá. Vì vậy ngày nay trong kỹ thuật chế biến thực phẩm người ta ít sử dụng đá cây. Nếu có trang Bỵ cũng chỉ nhằm bán cho tàu thuyền đánh cá để bảo quản lâu ngày.
Do khối đá lớn nên sản xuất đá cây thường có thời gian làm đá khá lâu từ 17 đến 20 tiếng, vì vậy để giảm thời gian làm đá người ta có các biện pháp sau:
- Làm lạnh sơ bộ nước trước khi cho vào khuôn đá.
- Bỏ phần lỏi chưa đóng băng, phần nước có nhiều muối hoà tan. Với phương pháp này thời gian làm đông đá giảm 40-50%.
- Giảm nhiệt độ nước muối xuống –15oC, thời gian giảm 25%, nhưng chi phí điện năng lớn.
Một trong những điểm khác của sản xuất đá cây, là để lấy đá ra khỏi khuôn cần phải nhúng trong Bú nước cho tan một phần đá mới có thể lấy ra được. Để làm tan đá có thể lấy nước nóng từ thiết Bỵ ngưng tụ. Do phải làm tan đá nên có tổn thất một phần lạnh nhất định.
Thiết Bỵ quan trọng nhất của Hử thống máy đá cây là Bú muối. Thông thường Bú muối được xây dựng từ gạch thẻ và có lớp cách nhiệt dày 200mm, bên trong Bú là Hử thống khung đỡ các linh đá, dàn lạnh. Đại bộ phận các thiết Bỵ trong Bú đá là thép nên quá trình ăn mòn tương đối mạnh, sau một thời gian làm việc nhất định nước muối đã nhuộm màu vàng của Rứ sắt, chất lượng Vử sinh không cao.
Trong khi sản xuất nhớ chú ý nước vào khuôn chỉ chiếm khoảng 9/10 thể tích, để khi làm lạnh nước giãn nở và không thể tràn ra Bú, làm giảm nồng độ muối, ảnh hưởng tới nhiệt độ đông đặc của nước đá trong Bú.
Sản xuất đá cây không thể thực hiện liên tục và tự động hoá cao được, do các khâu ra đá, cấp nước cho các khuôn đá, chiếm thời gian khá lâu và khó tự động. Hệ thống còn có nhiều khâu phải làm bằng tay như vào nước, ra đá, vận chuyển, bốc xếp đá, xay đá.
Sơ đồ nguyên lý hệ thống máy đá cây
Trên hình 3-1 là sơ đồ nguyên lý của Hử thống lạnh máy đá cây được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Hệ thống có các thiết Bỵ chính sau:
- Máy nén: Máy nén 1 cấp, sử dụng môi chất NH3 hoặc R22.
2. Bình chứa cao áp.
3. Dàn ngưng: Có thể sử dụng dàn ngưng tụ bay hơi, bình ngưng, dàn ngưng tụ kiểu tưới và có thể sử dụng dàn ngưng không khí.
4. Bình tách dầu.
5. Bình tách khí không ngưng.
6. Bình thu hồi dầu (sử dụng trong hệ thống NH3).
7. Bình tách lỏng.
8. Bình giữ mức- tách lỏng.
9. Bể nước muối làm đá, cùng bộ cánh khuấy và dàn lạnh kiểu xương cá.
Trong hệ thống lạnh máy đá có 2 thiết bị có thể coi là đặc thù của hệ thống. Đó là dàn lạnh xương cá và bình giữ mức – tách lỏng.
Đặc điểm hệ thống máy đá cây
Ưu điểm:
- Vì có dạng khối lớn nên có khả năng tích trữ lâu, rất tiện lớn cho việc vận chuyển đi xa và dùng bảo quản thực phẩm lâu ngày.
- Dễ dàng chế tạo, các thiết bị của hệ thống có thể chế tạo trong nước, không đòi hỏi phải có thiết bị đặc biệt.
Nhược điểm:
- Chi phí vận hành lớn: Chi phí nhân công vận hành, vào nước, ra đá, vận chuyển đá, xay đá, chi phí điện năng (mô tơ khuấy, cẩu đá, máy xay đá)
- Chi phí đầu tư lớn: Bể đá, cẩu đá, bể nhúng nước, bàn lật, hệ thống cấp vào nước khuôn đá, kho bảo quản đá, máy xay đá vv...
- Thời gian làm đá lâu nên không chủ động sản xuất và chế biến.
- Khi xuất đá thì đá ra hàng loạt nên cần kho bảo quản.
- Không bảo đảm vệ sinh: Bể muối và khâu xay đá.
- Tổn thất nhiệt lớn: Quá trình từ sản xuất đên sử dụng qua rất nhiều khâu nên tổn thất nhiệt lớn, ngoài ra khi xay đá và nhúng khuôn đá còn gây ra mất mát cơ học.
Do có nhiều nhược điểm như vậy nên hiện nay người ta ít sử dụng máy đá cây trong để chế biến thực phẩm, mà chủ yếu sản xuất để bán cho ngư dân đánh cá và cho sinh hoạt. Đối với các xí nghiệp chế biến thuỷ sản một trong những điều kiện để được cấp code EU nhập hàng vào các nước E.U thì phải sử dụng đá vảy để chế biến.
Kết cấu bể đá
Hình 3-5 giới thiệu kết cấu của một bể đá. Bể đá được chia thành 2 hoặc 3 ngăn, trong đó có 01 ngăn để đặt dàn lạnh, các ngăn còn lại đặt các khuôn đá. Bể có 01 bộ cánh khuấy, bố trí thẳng đứng hay nằm ngang tuỳ ý. Bố trí thẳng đứng tiện lợi hơn, tránh rò rỉ nước muối ra bên ngoài nên hay được lựa chọn. Các khuôn đá được ghép lại thành các linh đá. Mỗi linh đá có từ 5 đến 7 khuôn đá hoặc lớn hơn. Có nhiều cách bố trí linh đá, các linh đá bố trí cố định hoặc có thể di chuyển dồn đến hai đầu nhờ hệ thống xích. Khi bố trí như vậy rất tiện lợi khi cẩu linh đá ra ngoài.
Bên trên bể đá có bố trí hệ thống cần trục và cẩu để cẩu các linh đá lên khỏi bể, đem nhúng vào bể nước để tách đá, sau đó đặt lên bàn để lật đá xuống sàn. Trên bể nhúng người ta bố trí hệ thống vòi cung cấp nước để nạp nước vào các khuôn sau khi đã ra đá. Việc cung cấp nước cho các khuôn đã được định lượng trước để khi cấp nước chỉ chiếm khoảng 90% thể tích khuôn.
Nước muối thường sử dụng là Nacl hoặc CaCl2 và đôi khi người ta sử dụng cả MgCl2.
Bể muối được xây bằng gạch thẻ và bên trong người ta tiến hành bọc cách nhiệt và trong cùng là lớp thép tấm. Cấu tạo cách nhiệt bể muối được dẫn ra ở các bảng dưới đây:
Kết cấu cách nhiệt tường
Trên hình 3-2 mô tả kết cấu của tường bể đá, đặc điểm các lớp mô tả trên bảng 3-4.
Kết cấu cách nhiệt nền
Trên hình 3-3 mô tả kết cấu chi tiết các lớp kết cấu của nền bể đá, đặc điểm của các lớp chỉ ra trên bảng 3-5.
Kết cấu nắp bể đá
Để tiện lợi cho việc ra vào đá, nắp bể đá được đậy bằng các tấm đanh gỗ dày 30mm, lamda=0,2 W/m.K, trên cùng phủ thêm lớp vải bạt. Do đó tổn thất nhiệt ở nắp bể khá lớn.
Xác định chiều dày cách nhiệt và kiểm tra đọng sương tường bể đá
Chiều dày cách nhiệt bể đá
Chiều dày của lớp cách nhiệt được xác định theo phương trình:
k - Hệ số truyền nhiệt của bể đá, W/m2.K. Hệ số truyền nhiệt k được xác định trên cơ sở tính toán kinh kế - kỹ thuật. Có thể lấy hệ số truyền nhiệt k tương đương hệ số truyền k của kho lạnh.
alpha1 - Hệ số toả nhiệt bên ngoài bể đá, từ không khí lên tường bể muối, W/m2.K
alpha2 - Hệ số toả nhiệt bên trong bể đá, toả nhiệt khi nước muối chuyển động ngang qua vách đứng, W/m2.K
rôi - Chiều dày của các lớp còn lại của tường bể đá, mm(xem bảng 3-4).
lamdai – Hệ số dẫn nhiệt của các lớp còn lại, W/m.K.
Kiểm tra điều kiện đọng sương
Sau khi xác định được chiều dày cách nhiệt, tiến hành chọn chiều dày theo các kích cỡ tiêu chuẩn. Chiều dày tiêu chuẩn của các lớp cách nhiệt là 25, 50, 75, 100, 125, 150, 175 và 200mm.
Sau khi chọn chiều dày cách nhiệt theo các bề dày tiêu chuần, phải xác định hệ số truyền nhiệt thực của tường theo kích thước lựa chọn để từ đó xác định xem có khả năng đọng sương không và làm cơ sở tính toán tổn thất do truyền nhiệt:
Để không đọng sương trên bề mặt bên ngoài bể đá, hệ số truyền nhiệt thực phải thoả mãn điều kiện sau:
trong đó:
t1 - Nhiệt độ không khí bên ngoài tường. oC
t2- Nhiệt độ nước muối trong bể, oC
tS - Nhiệt độ đọng sương ứng với trạng thái không khí bên ngoài tường, oC
Xác định kích thước bể đá
Để xác định kích thước bể đá phải căn cứ vào số lượng, kích thước của cây đá, linh đá (tổ hợp từ 5đến 7 khuôn đá), dàn lạnh và cách bố trí dàn lạnh, loại khuôn đá, hệ thống tuần hoàn nước muối bên trong bể.
Xác định số lượng và kích thước khuôn đá
Số lượng khuôn đá được xác định dựa vào năng suất bể đá và khối lượng cây đá:
trong đó:
M – Khối lượng đá trong bể ứng với một mẻ, kg
Khối lượng đá trong bể đúng bằng năng suất của bể đá trong một ngày. Vì trong một ngày người ta chỉ chạy được 01 mẻ (hết 18 giờ), thời gian còn lại dành cho việc ra đá và nạp nước mới cho các khuôn đá.
m - Khối lượng mỗi cây đá, kg
* Cần lưu ý khi tỷ số E/m là số nguyên ta lấy N= E/m, khi tỷ số đó không phải là số nguyên thì lấy phần nguyên của tỷ số đó cộng 1.
Đá cây thường được sản xuất với các loại khuôn và kích thước chuẩn sau đây:
Xác định số lượng và kích thước linh đá
Đối với đại đa số các máy đá công suất lớn từ 5 Tấn/ngày trở lên đều sử dụng khuôn loại 50 kg. Các khuôn đá được bố trí thành các linh đá, mỗi linh đá có từ 5 đến 9 khuôn. Trên hình (3-4) biểu thị cách lắp đặt của một linh đá có 7 khuôn đá, một kiểu hay được sử dụng.
- Số lượng linh đá được xác định
N - Số khuôn đá,
n1 - Số khuôn đá trên 01 linh đá
Khoảng cách giữa các khuôn đá trong linh đá là 225mm, 02 khuôn hai đầu cách nhau 40mm để móc cẩu. Khoảng hở hai đầu còn lại là 75mm
Vì vậy chiều dài mỗi linh đá được xác định như sau
l = n1 x 225 + 2x75 + 2x40= n1 x 225 + 230
Ví dụ:
- Linh đá có 5 khuôn: l = 1355 mm
- Linh đá có 6 khuôn: l = 1580 mm
- Linh đá có 7 khuôn: l = 1805 mm
- Linh đá có 8 khuôn: l = 2030 mm
- Linh đá có 9 khuôn: l = 2255 mm
Chiều rộng của linh đá là 425mm, chiều cao linh đá là 1150mm
Bình luận
Sản phẩm cùng loại
Tuyển dụng nhân viên kỹ thuật điện lạnh công nghiệp
Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành điện lạnh, điều hòa không khí trở lên, Có kinh nghiệm, Có sức khỏe tốt, siêng năng, chịu khó
ỐNG GIÓ VẢI VÀ ỨNG DỤNG TRONG HỆ THỐNG HVAC
Hệ thống HVAC hoạt động dựa trên nguyên lý trao đổi nhiệt và lưu thông không khí. Không khí trong phòng được hút vào hệ thống, qua các bộ lọc để loại bỏ bụi bẩn và các tạp chất khác. Sau đó, không khí được làm lạnh hoặc làm nóng tùy theo cài đặt nhiệt độ và được thổi trở lại phòng thông qua các ống gió. Quá trình này được lặp đi lặp lại liên tục để duy trì nhiệt độ và độ ẩm mong muốn.
HIỆN TƯỢNG ĐI DẦU VÀ CÁC SỰ CỐ VỀ ÁP SUẤT DẦU Ở MÁY NÉN
Lắp đặt không đúng kỹ thuật mà nhà sản xuất khuyến cáo về máy nén, dàn ngưng, thiết bị bay hơi
QUY TRÌNH THỬ KÍN VÀ THỬ CHÂN KHÔNG HỆ THỐNG LẠNH
Tài liệu tham khảo
1. Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 232:1999
2. QTKĐ 05 2008 BLĐTBXH Hệ thống lạnh – Quy trình kiểm định.
TIÊU CHUẨN GMP TRONG XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC
Tiêu chuẩn GMP là tiêu chuẩn bắt buộc cần có với một doanh nghiệp sản xuất dược phẩm với mục đích đảm bảo các sản phẩm đạt chất lượng và an toàn. Áp dụng các tiêu chuẩn GMP còn ngăn ngừa rủi ro ghi nhãn hiệu sai, nhiễm bẩn hoặc pha trộn hàng hóa sản xuất.