Danh mục sản phẩm
Hổ trợ trực tuyến
![Mr Hải - 0909837737](https://drive.gianhangvn.com/image/zalo.png)
Mr Hải - 0909837737
![Sales ( Ms. Trinh ) - 0348 543 530](https://drive.gianhangvn.com/image/logo-184892j15416.jpg)
Sales ( Ms. Trinh ) - 0348 543 530
![Hỗ Trợ Kỹ Thuật - 098 6996 383](https://drive.gianhangvn.com/image/zalo.png)
Hỗ Trợ Kỹ Thuật - 098 6996 383
![Bộ phận kinh doanh - 098 5314 549](https://drive.gianhangvn.com/image/zalo.png)
Bộ phận kinh doanh - 098 5314 549
Tìm kiếm sản phẩm
Công Trình Tiêu Biểu
Băng Chuyền Cấp Đông
Cung Cấp Thiết Bị Lạnh Công Nghiệp
Kho lạnh bảo quản đá viên
kho lạnh bảo quản rượu
Lắp Đặt Hầm Đông Gió
Thay Máy Nén Cho Pepsico KCN Amata
THI CÔNG HỆ THỐNG KHO LẠNH - NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI
Chủ Đầu Tư: Công Ty TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI Tư Vấn Thiết Kế: Công Ty Thiên Hải Thi Công Lắp Đặt: Thienhai tst co., ltd
Băng Chuyền Cấp Đông
KHO LẠNH BẢO QUẢN TRÁI CÂY
KHO LẠNH LONG KHÁNH
LẮP ĐẶT KHO LẠNH SEAFOOD
BẢNG GIÁ KHO LẠNH
Kho Lạnh Thương Mại
Câu hỏi thường gặp
SẢN PHẨM HOT
Copeland ZR19M3-TWD-522
Nguồn điện: 380-420V; 3 pha; 50Hz
Công suất lạnh :157000 BTU/H
Dòng chạy :23.7A
Dòng đề;198A
Môi chất lạnh R22/R404A
Bên công ty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh , dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
MÁY NÉN BITZER 4JE-15Y-40P
- Model : 4JE-15Y-40P - Công suất điện: 15 HP - Công suất lạnh: 12.74 kw
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Model: ZB88KQ-TFD-551
Nguồn điện :380-420v-3Ph-50HZ/ 460-3Ph-60HZ
Môi chất lạnh:R404a/R22
Mã lực:12HP
Công suất lạnh:109,200 BTU/H
Dòng đề:12A
Dòng chạy:22.1A
Cân nặng :20kg
Xuất sứ Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
MÁY NÉN LẠNH COPELAND CR34K6M-PFZ
Dịch vụ tư vấn thiết kế,gia công sản xuất, thi công, lắp đặt , bảo trì : máy nén, dàn lạnh công nghiệp, kho lạnh, cụm máy nén dàn ngưng, cửa kho lạnh,khung sườn bảo vệ hệ thống kho cấp đông, kho lạnh, kho mát, hệ thống giải nhiệt…...
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP26K3E-TFD
Tên sản phẩm: Máy nén Copeland ZP26K3E-TFD Công suất lạnh: 21.100 Btu/h (2.2 HP) Nguồn điện: 380- 420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP31KSE-TFM
Công suất lạnh: 25.000 Btu/h (2.67 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A Xuất xứ: Thái Lan
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP41K3E-TFD
Công suất lạnh: 33.500 Btu/h (3.4 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP49K5E-TFD
Công suất lạnh: 40.700 Btu/h (4.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP54K5E-TFM
Công suất lạnh: 44.000 Btu/h (4.5 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP57K3E-TFD
Công suất lạnh: 47.500 Btu/h (4.8 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP61KCE-TFD
Công suất lạnh: 50.000 Btu/h (5.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
Dàn lạnh ECO CTE 063M6ED
Dàn lạnh ECO_Nguồn điện 220V/1P/50Hz Xuất Xứ: Châu Âu (Italia - Tây Ban Nha) Lien he: 0909 837 737
Máy nén Dorin H403CC
Model: H403CC Xuất xứ: Italia Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất điện: 4 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A - R134A - R407C
MÁy nén TECUMSEH TAG4568Z
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5.75 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A
TẤM CÁCH NHIỆT EPS
Chuyên cung cấp và lắp đặt các loại tấm cách nhiệt Polyurethane (PU) và Polystyrene (EPS) có chất lượng cao, lắp đặt nhanh chóng và dễ dàng. Các chỗ nối ghép của panel sử dụng khoá camlock, hoặc bấm diver.
TẤM CÁCH NHIỆT PU
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PANEL CÁCH NHIỆT PU : - Vật liệu bề mặt : Hai mặt bọc tole colorbond, inox 304-2B, Composite. - Tỷ trong foam : 40 - 45 Kg/m3. - Chiều dài tối đa : 8,000 mm. - Chiều rộng tối đa : 1,208 mm. - Chiều dày tiêu chuẩn ( mm) : 50 - 75 - 100 - 125 - 150 - 175 - 200. - Hệ số dẫn nhiệt : 0,018 - 0,022 W/m.0K. - Hệ số hấp thụ nước thấp so với các vật liêu khác. - Cường độ nén cao : 200 Kpa - Các tấm panel liên kết với nhau : ngàm âm dương , khóa Camblock. - Kiểu ngàm làm kín b
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE2416K-SR
Máy nén lạnh KULTHORN loại dùng gas R404A / R507 chuyên dùng cho các thiết bị bảo quản lạnh với độ âm sâu (-20oC): Tủ đông, Tủ trưng bày thực phẩm siêu thị, Tủ đông loại lớn, Tủ Inox cho bếp, Kho bảo quản đông lạnh. Kho bảo quản mát.
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE4474EK
Máy nén KULTHORN kiểu piston, gas R22 ứng dụng cho các sản phẩm: Máy lạnh, Tủ lạnh dung tích lớn, Tủ mát, Tủ đông, Kho bảo quản mát dung tích vừa và nhỏ ... Tủ trưng bày siêu thị, máy sấy khí...
Máy nén MANEUROP MT80-4M
Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor Điện áp đang 380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH MANEUROP MT44
MT44 Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor điện áp đang 4380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH DAIKIN JT212D-YE
Nguồn điện: 380V/3P/50Hz Công suất lạnh: 73,000 Btu/H Công suất điện: 7 Hp Môi Chất Lạnh: R22
Máy Nén Lạnh Daikin JT95GABV1L
Xuất xứ: China Nguồn điện: 220V/1P/50Hz Công suất lạnh: 30,900 Btu/H Công suất điện: 2,75kW Môi Chất Lạnh: R22
Kho lạnh bảo quản Vacxin
Kho lạnh mới hoàn thành và đưa vào sử dụng năm 2014 Kho Lạnh Bảo Quản vacxin - Lâm Đồng Kho Lạnh Trữ Vacxin - TP Lâm Đồng Địa Chỉ : Bảo Lộc, TP Lâm Đồng Năm thực hiện : tháng 3 năm 2014 Kích thước kho lạnh : 3m X 2.0m X 2.5M Hình ảnh thi công kho lạnh :
Kho Lạnh Bảo Quản Gia Cầm
- Kho bảo quản thực phẩm chế biến như: Thịt, hải sản, đồ hộp … - Bảo quản nông sản thực phẩm, rau quả. - Bảo quản các sản phẩm y tế, dược liệu. - Kho bảo quản sữa. - Kho bảo quản và lên men bia. - Bảo quản các sản phẩm khác.
CỤM MÁY NÉN DÀN NGƯNG BITZER
Thông tin chi tiết: Cụm máy nén dàn ngưng Bitzer được nghiên cứu và phát triển bỡi hãng Bitzer - Đức + Sử dụng máy nén lạnh semin hermatic Bitzer - Đức + Công suất điện : 1.5 - 60 Hp + Môi chất lạnh : R22, R404A , R507C , R134A. v.v. + Nguồn điện : 220V/1P/50Hz hay 380V./3P/50Hz + Phụ tùng hãng Danfoss/ Alco + Hệ thống đã bao gồm sẵn : Máy nén lạnh Bitzer , dàn nóng , bình chứa , kính xem gas , role ap suất. v.v. + Lên thành cụm hoàn chỉnh tại Châu Á. Hình ảnh Cụm Máy N
Máy nén lạnh Tecumseh TAG4561T
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5,5 Hp Dòng chạy (RLA): 9,9 A Dòng đề (LRA): 53 A Môi Chất Lạnh: R22 - R404A Công suất lạnh: 50,707 Btu/H
Máy Nén Lạnh ZR26
ZR26K3-TFD prev next Model: ZR26K3-TFD Xuất xứ: Thái Lan Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất lạnh: Công suất điện: 2,15 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R407C - R134A
Fanpage Facebook
Liên kết website
Thống kê
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
Van Điều Áp Chỉnh Áp Suất Ngưng Tụ
KVR
Danfoss
12 tháng
Van điều áp chỉnh áp suất ngưng tụ
Khi ta lựa chọn một van KVR thích hợp, để đạt được giá trị năng suất lạnh yêu cầu thực tế, ta dùng số hiệu chỉnh, đay là điều kiện bắt buộc khi những điều kiện trên hệ thống khác với những điều kiện cho trên bảng. Việc lựa chọn phụ thuộc vào tổn thất áp suất cho phép đi qua van.
Thiết bị điều chỉnh áp suất ngưng tụ
1. Thiết bị điều chỉnh áp suất ngưng tụ dàn ngưng giải nhiệt gió
Hình 1. Van điều chỉnh áp suất ngưng tụ kiểu KVR
Áp suất ngưng tụ và áp suất bình chứa là đại lượng quan trọng để xác định năng suất lạnh của van tiết lưu và đảm bảo lưu lượng môi chất lạnh cần thiết cấp cho dàn bay hơi.
Để đảm bảo áp suất ngưng tụ và áp suất bình chứa không tụt xuống dưới mức cho phép trong điều kiện thời tiết mùa đông, người ta sử dụng van điều chỉnh áp suất ngưng tụ.
Xem hình 1 và 2 giới thiệu van điều chỉnh áp suất ngưng tụ KVR sử dụng cho dàn ngưng giải nhiệt gió.
Cấu tạo thiệu van điều chỉnh áp suất ngưng tụ KVR và điều chỉnh áp suất bình chứa NRD sử dụng cho các dàn ngưng giải nhiệt gió.
Hình 2. Van điều chỉnh áp suất ngưng tụ KVR và áp suất bình chứa NRD
a. Van KVR; 1. Nắp bịt; 2. Đệm kín; 3. Vít cài đặt áp suất; 4 - Lò xo chính; 5. Thân van; 6. - Hộp xếp cân bằng; 7. Tấm van; 8. Đế van; 9. Cơ cấu đệm; 10 - Đầu nối áp kế; 11. Mũ; 12. Đệm kín; 13. Kim lót.
b. Van NRD: 14. Piston; 15. Tấm van; 16. Dẫm hướng piston; 17. Thân van; 18. Lò xo
Nguyên lý làm việc: van điều áp KVR mở khi áp suất đầu vào tăng, nghía là khi áp suất dàn ngưng tụ đạt đến giá trị định trước. Van KPR hoạt động phụ thuộc vào áp suất đi vào van. Sự thay đổi áp suất đầu ra của van không phụ thuộc vào sự làm việc của van bởi vì van KVR có một hộp xếp cân bằng số (6). Diện tích hiệu dụng của hộp xếp tương ứng với diện tích hiệu dụng của tấm van. Ngoài ra vẫn còn trang bị một cơ cấu đệm hiệu quả (9) chống lại các xung đột thường xảy ra trong hệ thống lạnh. Cơ cấu đệm đảm bảo tuổi thọ lâu bền cho van mà không làm giảm độ chính xác khi điều chỉnh.
Van điều chỉnh áp suất bình chứa sẽ mở khi hiệu áp trong van đạt 1.4 bar và van mở hoàn toàn khi hiệu áp đạt 3 bar.
Xem hình 3 giới thiệu vị trí lắp đạt của KVR và NRD vào hệ thống lạnh dàn ngưng giải nhiệt bằng không khí (gió).
Hình 3. Vị trí lắp đặt của KVR và NRD trong hệ thống lạnh, điều chỉnh áp suất ngưng tụ bằng ứ lỏng, vô hiệu hóa một phần dàn ngưng
Hình 3. Vị trí lắp đặt của KVR và NRD trong hệ thống lạnh trên đường hơi
Ở điều kiện vận hành mùa đông, nhu cầu lạnh giảm hay năng suất lạnh yêu cầu giảm đi, hiệu nhiệt độ tăng Δtk = tk - tkk do đó diện tích trao đổi nhiệt của dàn ngưng yêu cầu giảm đi đáng kể. Van KVR có nhiệm vụ làm ứ lỏng trong dàn ngưng, vô hiệu hóa một phần của dàn, làm cho áp suất ngưng tụ tăng lên.
Giả sử hệ số truyền nhiệt là giống nhau, áp suất và nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu là như nhau thì diện tích trao đổi nhiệt dàn ngưng màu đôgn chỉ bằng khoảng 17% so với mùa hè. Vì vậy, muốn đạt được áp suất như vậy, van KVR phải cho ngập lỏng khoảng 83% diện tích dàn. Khi áp suất bình chứa tụt xuống dưới mức cho phép, van KVR mở để cho hơi nóng từ máy nén trực tiếp đi vào bình chứa để tăng đáp ứng yêu cầu.
* Các thông số kỹ thuật
Môi chất sử dụng là HFC, CFC, HCFC.
Dải điều chỉnh là 5 ÷17.5 bar.
Áp suất làm việc lớn nhất là 28 bar (cho cả 2 loại KVR và NRD).
Áp suất kiểm tra lớn nhất:
KVR là 31 bar
NRD là 36 bar
Nhiệt độ của môi chất lớn nhất là 130˚C
Nhiệt độ môi chất thấp nhất là -40˚C .
Dải P-band: KVR 18 --> 22: 6.2 bar
KVR 28 --> 35: 5 bar
Hệ số chênh lệch áp suất để mở van NRD:
Áp suất bắt đầu mở là 1.4 bar
Áp suất mở hoàn toàn là 3 bar
Năng suất lạnh tính theo nhiệt độ quá lạnh 0˚C và nhiệt độ bay hơi -10˚C, nhiệt độ quá nhiệt hơi hút 0˚C.
Khi ta lựa chọn một van KVR thích hợp, để đạt được giá trị năng suất lạnh yêu cầu thực tế, ta dùng số hiệu chỉnh, đay là điều kiện bắt buộc khi những điều kiện trên hệ thống khác với những điều kiện cho trên bảng. Việc lựa chọn phụ thuộc vào tổn thất áp suất cho phép đi qua van.
2. Van điều chỉnh nước giải nhiệt cho bình ngưng
Van điều chỉnh nước giải nhiệt cho bình ngưng loại WVFM, WVFS, WVS nhằm duy trì áp suất ngưng tụ không đổi trong thiết bị ngưng tụ trong suốt quá trình hoạt động, điều chỉnh lưu lượng nước giải nhiệt rong hệ thống bình ngưng giải nhiệt nước. Khi hệ thống ngưng hoạt động, lưu lượng nước làm mát sẽ bị chặn đứng lại một cách tự động.
Hình 4. Van điều chỉnh nước giải nhiệt thiết bị ngưng tụ
Hình 4 giới thiệu hình dáng bên ngoài của van điều chỉnh nước.
Giá trị K, là lưu lượng nước tính trên đơn vị m3/h tại tổn thất áp suất đi qua van là 1 bar. Van WVFM10 à16 và WVFX10 à40 là van tác động trực tiếp, WVS32 à100 là van tác động gián tiếp.
Dải nhiệt độ làm việc của môi chất:
WVFM: -25 --> 90˚C
WVFX10 --> 25: -25 --> 130˚C
WVFX32 --> 40: -25 --> 90˚C
WVS: -25 --> 90˚C
Độ chênh lệch áp suất mở:
WVFM10 --> 16, WVFX10 --> 25: lớn nhất là 10 bar.
WVFX32 --> 40: lớn nhất là 10 bar.
WVS32 -->40: nhỏ nhất là 0.5 bar, lớn nhất là 4 bar.
WVS50 --> 100: nhỏ nhất là 0.3 bar, lớn nhất là 4 bar.
Hình 5 sau đây giới thiệu van điều chỉnh nước giải nhiệt thiết bị ngưng tụ kiểu WVFX10÷25 của Danfoss.
Hình 5. Van điều chỉnh nước giải nhiệt thiết bị ngưng tụ kiểu WVFX 10 - 25 của Danfoss
1. Tay vặn; 2 - Lò xo; 3. Dẫn hướng ty van; 4. Vòng đỡ lò xo; 5. Vòng chữ O; 6. Ống lót dẫn hướng; 7. Màng đàn hồi;
8. Tấm van; 9. Đệm chống rung; 10. Hộp xếp đáy.
Tấm van (8) được làm bằng đồng và được dán đè lên một lớp cao su đặc biệt thành một tấm đệm kín ép lên đế van. Van được làm kín với bên ngoài bằng màng (7). Phía trên và phía dưới của thân van được lắp các ống dẫn hướng làm kín bằng các vòng đệm hình chữ O để đảm bảo các chi tiết ở bên trong di chuyển một cách hoang hảo. Các bằng các vòng đệm hình chữ O được lắp với màng để đảm bảo độ kín cao ở bên ngoài, tránh sự rò rỉ.
Đế van được làm bằng thép không rỉ và được dập khuôn cùng với thân van. Vỏ lò xo (2) được làm bằng nhôm và có rãnh dẫn đường cho vòng đỡ lò xo và nhô ra thành dạng kim chỉ cho việc điều chỉnh áp suất ngưng tụ. Một thang đo chia vạch từ 1÷15 được đóng rive lên thân vỏ lò xo chỉ thị độ chỉnh van.
Áp suất ngưng tụ được dẫn vào hộp xếp 10 nhờ đầu nối mũ loe. Mỗi sự thay đổi nhỏ của áp suất cũng tác động đến hộp xếp và qua đó lưu lượng nước làm mát phù hợp được điều chỉnh. Các van có đường kính đến 40mm được chế tạo theo kiểu tác động trực tiếp.
3. Lắp đặt và điều chỉnh van KVR
a. Lắp đặt van:
Do các kết cấu của van được làm bằng đồng và điểm kết nối van và ống đồng rất gần nên trong quá trình thao tác hàn cần phải làm mát van tránh van bị hỏng trong quá trình kết nối lắp đặt sản phẩm.
b. Điều chỉnh van:
4. Chủng loại van KVR
5. Hướng dẫn tính toán và lựa chọn van Danfoss KVR
a. Để lựa chọn van Danfoss KVR cần một số thông tin sau:
+ Môi chất hệ thống: đối với chủng loại van Danfoss KVR có các lựa chọn gas lạnh sau:
. HCFC, HFC and HC: KVR 12-22,
. HCFC and non-flammable HFC: KVR 28-35
+ Công suất bay hơi của dàn lạnh: Qe in [kW]
+ Nhiệt độ bay hơi: te in [°C]
+ Nhiệt độ ngưng tụ: tc in [°C]
+ Kiểu kết nối van: hàn hay kết nối ren
+ Kích thước ống:
b. Ví dụ:
+ Hệ thống sử dụng gas lạnh: R22
+ Công suất bay hơi: 10,0 kW
+ Nhiệt độ bay hơi: te in [°C] = -40 0C
+ Nhiệt độ ngưng tụ: tc in [°C] = 30 0C
+ Kiểu kết nối: hàn
+ Kích thước kết nối: 16 mm.
Lựa chọn van Danfoss KVR:
Bước 1:
Xác định hệ số chuyển đổi gas lạnh:
Dựa vào bảng trên ta xác định được ứng với môi chất R22 có hệ số tỉ lệ là: 1,09
Bước 2:
Tính lại công suất bay hơi dựa trên hệ số tỉ lê của môi chất R22: Q0 = 10,0 * 1,09 = 10,9 kW
Bước 3:
Ở bước này ta dựa vào áp suất bay hơi của môi chất R22 ta lựa chọn kiểu van KVR phù hợp:
Với công suất bay hơi là 10,9 kW dựa vào bảng trên ta chọn được kiểu van có công suất là 14,4 kW và áp suất thổn thất là 1,6 bar. Cùng với kích thước kết nối là 16mm ta lựa chọn được van Danfoss KVR là KVR15.
Bình luận
Sản phẩm cùng loại