A. Giới thiệu Ngành Nhựa nước ta: - Ngành nhựa là một trong 10 ngành công nghiệp mũi nhọn của nước ta. Từ những vật liệu hết sức bình thường, đến những vật liệu cao cấp bằng gổ, kim loại thì nhựa điều có khả năng thay thế hay làm tốt chức năng vật liệu đó. - Do nhựa dể dàng định hình theo ý muốn và độ bền tương đối dài và giá nguyên liệu lại rẻ, có thể tạo sản phẩm công nghiệp hàng loạt. Trong quá trình tạo sản phẩm, kiểm soát trạng thái lỏng sang rắn của nhựa là một tiến trình quan trọng ảnh hưởng lớn đến chất lượng và năng suất sản phẩm tạo ra. - Theo hình trên ta thấy, việc kiểm soát nhiệt độ khuôn hết sức quan trọng. Với hệ thống giải nhiệt khuôn phổ biến trên 30oC, người ta dùng đến tháp giải nhiệt cooling tower. Và cooling tower còn được dùng để giải nhiệt dầu cho máy nén dầu thủy lực. - Một số sản phẩm nhựa cần nhiệt độ làm lạnh dưới 30oC. Và nước thường từ cooling tower không đáp ứng nhu cầu tạo ra sản phẩm, nên máy lạnh nước công nghiệp water chiller là phần không thể thiếu với khuôn nhựa dạng này. - Ngoài ra còn một số trường hợp phải dùng đến nước lạnh từ hệ thống Water Chiller (nhỏ hơn 30oC):
B.Tính toán làm lạnh cho khuôn ép nhựa: 1. Theo thông số có sẳn:
2.Theo tính toán công suất làm lạnh cho nhựa: - Ta có công thức nhiệt sau: Q = Cp x At x M / 3600 (Kw lạnh).
Vậy thì ta nên cung cấp 2 thông số quan trọng cho nhà cung cấp water chiller như: loại nhựa và năng suất sản phẩm trong một giờ.
VD như: nhựa HDPE có Cp = 1,9 Kj.Kg/K, năng suất 50 Kg/giờ. => Qlạnh = 1,9 x 200 x 50/ 3600 = 5,2777 Kw lạnh. - Với công suất dự trử 1,3 -> 2 lần công suất thực (do tổn thất nhiệt, do hiệu suất lạnh nước qua nhiều trung gian, do chiller giảm hiệu suất khi hoạt động lâu năm.v.v.). - Vậy công suất lạnh khi chọn chiller sẻ là: Qlạnh = 5.27777 x 1,35 = 7,125 Kw lạnh. - Tương đương với chiller giải nhiệt nước dùng block máy nén gas 2 HP điện. Hay chiller giải nhiệt gió dùng block máy nén gas 3 HP điện. C. Chọn Water chiller cho công suất lạnh tính toán: - Ta có 2 loại: chiller giải nhiệt gió và chiller giải nhiệt nước. - So sánh 2 loại trên: chiller giải nhiệt gió hiệu suất kém hơn so với chiller giải nhiệt nước (tốn điện hơn). Nhưng gọn nhẹ và đơn giản, chạy ổn định hơn, tiết kiệm diện tích, chi phí vận hành và bảo trì ít hơn so với chiller nước. - Lời khuyên: Với những chiller công suất nhỏ hơn 20 hp điện ta nên dùng chiller giải nhiệt gió. Vì tính kinh tế khi sử dụng vẫn tốt hơn so với chiller giải nhiệt nước. Từ 20 Hp trở lên ta mới xem xét đến mức độ hao phí điện sử dụng. 1. Mô hình chiller giải nhiệt nước 2 vòng tuần hoàn nước lạnh (2 bơm nước lạnh): Mô hình hoạt động như sau:
a. Chọn Chiller: Chiller chọn theo công suất lạnh tính toán, Cấu tạo đã giới thiệu từ bài trên. - Nhưng trong giải nhiệt công nghiệp tại Việt Nam thì các nhà sản xuất chiller trên thế giới thường rất kén chọn và ít cung cấp. Vì chiller sản xuất chủ yếu là cho hệ thống điều hòa trung tâm nước, nên kỹ sư chỉ chuyên về hệ thống điều hòa. - Nếu tư vấn không sát sẻ giảm tuổi thọ của chiller và ảnh hưởng không tốt đến hình ảnh của hảng sản xuất. Chúng ta điều biết trong công nghiệp thì tuổi thọ chiller thường rất thấp nhất là ở Việt Nam vì các nguyên nhân sau:
b.Cooling tower chọn theo nhà sản xuất, thường là gấp 1,2 lần công suất lạnh chiller.
c. Bồn Nước trử lạnh: đơn giản chỉ là bồn nước thường bằng inox hay nhựa được bọc cách nhiệt.
V bồn = Qlạnhchiller x 0,9/(4,186 x At) mét khối. d. Hệ thống bơm: Chọn theo độ cao mét nước + tổn thất và lưu lượng nước nóng, lạnh theo chiller). công suất bơm mà nhà sản xuất đưa ra nhằm đảm bảo lưu lượng nước qua chiller là ổn định.
e. Hệ thống nước bypass và van cân bằng:
f. Các thiết bị khác như:
2. Mô hình chiller giải nhiệt gió 2 vòng tuần hoàn nước lạnh (2 bơm nước lạnh) - Giống mô hình trên, chỉ khác là không dùng đến tháp cooling tower. Có thể đặt trong xưỡng và làm ống gió nối ra bên ngoài để thổi luồng hơi nóng từ dàn ngưng ống đồng cánh nhôm.
3. Mô hình chiller nước hoặc gió 1 vòng tuần hoàn nước lạnh (1 bơm nước lạnh): + Ưu điểm: Nước vào tải trực tiếp, nhanh chóng làm lạnh máy ép nhựa, không tốn thêm một bơm cho hệ thống sẻ ít hao điện và hệ thống gọn nhẹ hơn. + Nhược điểm: Hệ thống chạy không ổn định bằng hệ 2 bơm nước lạnh, chỉ chạy với một hoặc 2 tải máy ép nhựa. Không dùng trong một số trường hợp sau:
|
Danh mục sản phẩm
Hổ trợ trực tuyến
![Mr Hải - 0909837737](https://drive.gianhangvn.com/image/zalo.png)
Mr Hải - 0909837737
![Sales ( Ms. Trinh ) - 0348 543 530](https://drive.gianhangvn.com/image/logo-184892j15416.jpg)
Sales ( Ms. Trinh ) - 0348 543 530
![Hỗ Trợ Kỹ Thuật - 098 6996 383](https://drive.gianhangvn.com/image/zalo.png)
Hỗ Trợ Kỹ Thuật - 098 6996 383
![Bộ phận kinh doanh - 098 5314 549](https://drive.gianhangvn.com/image/zalo.png)
Bộ phận kinh doanh - 098 5314 549
Tìm kiếm sản phẩm
Công Trình Tiêu Biểu
Băng Chuyền Cấp Đông
Cung Cấp Thiết Bị Lạnh Công Nghiệp
Kho lạnh bảo quản đá viên
kho lạnh bảo quản rượu
Lắp Đặt Hầm Đông Gió
Thay Máy Nén Cho Pepsico KCN Amata
THI CÔNG HỆ THỐNG KHO LẠNH - NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI
Chủ Đầu Tư: Công Ty TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐỒNG NAI Tư Vấn Thiết Kế: Công Ty Thiên Hải Thi Công Lắp Đặt: Thienhai tst co., ltd
Băng Chuyền Cấp Đông
KHO LẠNH BẢO QUẢN TRÁI CÂY
KHO LẠNH LONG KHÁNH
LẮP ĐẶT KHO LẠNH SEAFOOD
BẢNG GIÁ KHO LẠNH
Kho Lạnh Thương Mại
Câu hỏi thường gặp
SẢN PHẨM HOT
Copeland ZR19M3-TWD-522
Nguồn điện: 380-420V; 3 pha; 50Hz
Công suất lạnh :157000 BTU/H
Dòng chạy :23.7A
Dòng đề;198A
Môi chất lạnh R22/R404A
Bên công ty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh , dàng lạnh công nghiệp và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
MÁY NÉN BITZER 4JE-15Y-40P
- Model : 4JE-15Y-40P - Công suất điện: 15 HP - Công suất lạnh: 12.74 kw
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Máy nén copeland ZB88KQ-TFD-551
Model: ZB88KQ-TFD-551
Nguồn điện :380-420v-3Ph-50HZ/ 460-3Ph-60HZ
Môi chất lạnh:R404a/R22
Mã lực:12HP
Công suất lạnh:109,200 BTU/H
Dòng đề:12A
Dòng chạy:22.1A
Cân nặng :20kg
Xuất sứ Thái Lan
Bên cty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại máy nén lạnh, dàng lạnh và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp.
MÁY NÉN LẠNH COPELAND CR34K6M-PFZ
Dịch vụ tư vấn thiết kế,gia công sản xuất, thi công, lắp đặt , bảo trì : máy nén, dàn lạnh công nghiệp, kho lạnh, cụm máy nén dàn ngưng, cửa kho lạnh,khung sườn bảo vệ hệ thống kho cấp đông, kho lạnh, kho mát, hệ thống giải nhiệt…...
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP26K3E-TFD
Tên sản phẩm: Máy nén Copeland ZP26K3E-TFD Công suất lạnh: 21.100 Btu/h (2.2 HP) Nguồn điện: 380- 420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP31KSE-TFM
Công suất lạnh: 25.000 Btu/h (2.67 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A Xuất xứ: Thái Lan
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP41K3E-TFD
Công suất lạnh: 33.500 Btu/h (3.4 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP49K5E-TFD
Công suất lạnh: 40.700 Btu/h (4.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP54K5E-TFM
Công suất lạnh: 44.000 Btu/h (4.5 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP57K3E-TFD
Công suất lạnh: 47.500 Btu/h (4.8 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
MÁY NÉN LẠNH COPELAND ZP61KCE-TFD
Công suất lạnh: 50.000 Btu/h (5.1 HP) Nguồn điện: 380-420V, 3P, 50Hz Môi chất lạnh: Gas R410A
Dàn lạnh ECO CTE 063M6ED
Dàn lạnh ECO_Nguồn điện 220V/1P/50Hz Xuất Xứ: Châu Âu (Italia - Tây Ban Nha) Lien he: 0909 837 737
Máy nén Dorin H403CC
Model: H403CC Xuất xứ: Italia Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất điện: 4 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A - R134A - R407C
MÁy nén TECUMSEH TAG4568Z
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5.75 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R404A
TẤM CÁCH NHIỆT EPS
Chuyên cung cấp và lắp đặt các loại tấm cách nhiệt Polyurethane (PU) và Polystyrene (EPS) có chất lượng cao, lắp đặt nhanh chóng và dễ dàng. Các chỗ nối ghép của panel sử dụng khoá camlock, hoặc bấm diver.
TẤM CÁCH NHIỆT PU
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PANEL CÁCH NHIỆT PU : - Vật liệu bề mặt : Hai mặt bọc tole colorbond, inox 304-2B, Composite. - Tỷ trong foam : 40 - 45 Kg/m3. - Chiều dài tối đa : 8,000 mm. - Chiều rộng tối đa : 1,208 mm. - Chiều dày tiêu chuẩn ( mm) : 50 - 75 - 100 - 125 - 150 - 175 - 200. - Hệ số dẫn nhiệt : 0,018 - 0,022 W/m.0K. - Hệ số hấp thụ nước thấp so với các vật liêu khác. - Cường độ nén cao : 200 Kpa - Các tấm panel liên kết với nhau : ngàm âm dương , khóa Camblock. - Kiểu ngàm làm kín b
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE2416K-SR
Máy nén lạnh KULTHORN loại dùng gas R404A / R507 chuyên dùng cho các thiết bị bảo quản lạnh với độ âm sâu (-20oC): Tủ đông, Tủ trưng bày thực phẩm siêu thị, Tủ đông loại lớn, Tủ Inox cho bếp, Kho bảo quản đông lạnh. Kho bảo quản mát.
MÁY NÉN LẠNH KULTHORN AE4474EK
Máy nén KULTHORN kiểu piston, gas R22 ứng dụng cho các sản phẩm: Máy lạnh, Tủ lạnh dung tích lớn, Tủ mát, Tủ đông, Kho bảo quản mát dung tích vừa và nhỏ ... Tủ trưng bày siêu thị, máy sấy khí...
Máy nén MANEUROP MT80-4M
Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor Điện áp đang 380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH MANEUROP MT44
MT44 Nén pittông với dầu khoáng cho R22, MBP & HBPMotor điện áp đang 4380-400V / 3/50Hz - 460V/3/60Hz.
MÁY NÉN LẠNH DAIKIN JT212D-YE
Nguồn điện: 380V/3P/50Hz Công suất lạnh: 73,000 Btu/H Công suất điện: 7 Hp Môi Chất Lạnh: R22
Máy Nén Lạnh Daikin JT95GABV1L
Xuất xứ: China Nguồn điện: 220V/1P/50Hz Công suất lạnh: 30,900 Btu/H Công suất điện: 2,75kW Môi Chất Lạnh: R22
Kho lạnh bảo quản Vacxin
Kho lạnh mới hoàn thành và đưa vào sử dụng năm 2014 Kho Lạnh Bảo Quản vacxin - Lâm Đồng Kho Lạnh Trữ Vacxin - TP Lâm Đồng Địa Chỉ : Bảo Lộc, TP Lâm Đồng Năm thực hiện : tháng 3 năm 2014 Kích thước kho lạnh : 3m X 2.0m X 2.5M Hình ảnh thi công kho lạnh :
Kho Lạnh Bảo Quản Gia Cầm
- Kho bảo quản thực phẩm chế biến như: Thịt, hải sản, đồ hộp … - Bảo quản nông sản thực phẩm, rau quả. - Bảo quản các sản phẩm y tế, dược liệu. - Kho bảo quản sữa. - Kho bảo quản và lên men bia. - Bảo quản các sản phẩm khác.
CỤM MÁY NÉN DÀN NGƯNG BITZER
Thông tin chi tiết: Cụm máy nén dàn ngưng Bitzer được nghiên cứu và phát triển bỡi hãng Bitzer - Đức + Sử dụng máy nén lạnh semin hermatic Bitzer - Đức + Công suất điện : 1.5 - 60 Hp + Môi chất lạnh : R22, R404A , R507C , R134A. v.v. + Nguồn điện : 220V/1P/50Hz hay 380V./3P/50Hz + Phụ tùng hãng Danfoss/ Alco + Hệ thống đã bao gồm sẵn : Máy nén lạnh Bitzer , dàn nóng , bình chứa , kính xem gas , role ap suất. v.v. + Lên thành cụm hoàn chỉnh tại Châu Á. Hình ảnh Cụm Máy N
Máy nén lạnh Tecumseh TAG4561T
Xuất xứ: PHÁP Nguồn điện: 380V/3P/50Hz - 440V/3P/60Hz Công suất điện: 5,5 Hp Dòng chạy (RLA): 9,9 A Dòng đề (LRA): 53 A Môi Chất Lạnh: R22 - R404A Công suất lạnh: 50,707 Btu/H
Máy Nén Lạnh ZR26
ZR26K3-TFD prev next Model: ZR26K3-TFD Xuất xứ: Thái Lan Nguồn điện: 380V/3P/50Hz- 440V/3P/60Hz Công suất lạnh: Công suất điện: 2,15 Hp Môi Chất Lạnh: R22 - R407C - R134A
Fanpage Facebook
Liên kết website
Thống kê
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
Chiller ngành nhựa
Chiller
Thiên Hải
12 tháng
Vui lòng gọi
Tính Toán Water Chiller cho Khuôn Nhựa
Tính Toán Water Chiller cho Khuôn Nhựa
A. Giới thiệu Ngành Nhựa nước ta: - Ngành nhựa là một trong 10 ngành công nghiệp mũi nhọn của nước ta. Từ những vật liệu hết sức bình thường, đến những vật liệu cao cấp bằng gổ, kim loại thì nhựa điều có khả năng thay thế hay làm tốt chức năng vật liệu đó. - Do nhựa dể dàng định hình theo ý muốn và độ bền tương đối dài và giá nguyên liệu lại rẻ, có thể tạo sản phẩm công nghiệp hàng loạt. Trong quá trình tạo sản phẩm, kiểm soát trạng thái lỏng sang rắn của nhựa là một tiến trình quan trọng ảnh hưởng lớn đến chất lượng và năng suất sản phẩm tạo ra. - Theo hình trên ta thấy, việc kiểm soát nhiệt độ khuôn hết sức quan trọng. Với hệ thống giải nhiệt khuôn phổ biến trên 30oC, người ta dùng đến tháp giải nhiệt cooling tower. Và cooling tower còn được dùng để giải nhiệt dầu cho máy nén dầu thủy lực. - Một số sản phẩm nhựa cần nhiệt độ làm lạnh dưới 30oC. Và nước thường từ cooling tower không đáp ứng nhu cầu tạo ra sản phẩm, nên máy lạnh nước công nghiệp water chiller là phần không thể thiếu với khuôn nhựa dạng này. - Ngoài ra còn một số trường hợp phải dùng đến nước lạnh từ hệ thống Water Chiller (nhỏ hơn 30oC):
B.Tính toán làm lạnh cho khuôn ép nhựa: 1. Theo thông số có sẳn:
2.Theo tính toán công suất làm lạnh cho nhựa: - Ta có công thức nhiệt sau: Q = Cp x At x M / 3600 (Kw lạnh).
Vậy thì ta nên cung cấp 2 thông số quan trọng cho nhà cung cấp water chiller như: loại nhựa và năng suất sản phẩm trong một giờ.
VD như: nhựa HDPE có Cp = 1,9 Kj.Kg/K, năng suất 50 Kg/giờ. => Qlạnh = 1,9 x 200 x 50/ 3600 = 5,2777 Kw lạnh. - Với công suất dự trử 1,3 -> 2 lần công suất thực (do tổn thất nhiệt, do hiệu suất lạnh nước qua nhiều trung gian, do chiller giảm hiệu suất khi hoạt động lâu năm.v.v.). - Vậy công suất lạnh khi chọn chiller sẻ là: Qlạnh = 5.27777 x 1,35 = 7,125 Kw lạnh. - Tương đương với chiller giải nhiệt nước dùng block máy nén gas 2 HP điện. Hay chiller giải nhiệt gió dùng block máy nén gas 3 HP điện. C. Chọn Water chiller cho công suất lạnh tính toán: - Ta có 2 loại: chiller giải nhiệt gió và chiller giải nhiệt nước. - So sánh 2 loại trên: chiller giải nhiệt gió hiệu suất kém hơn so với chiller giải nhiệt nước (tốn điện hơn). Nhưng gọn nhẹ và đơn giản, chạy ổn định hơn, tiết kiệm diện tích, chi phí vận hành và bảo trì ít hơn so với chiller nước. - Lời khuyên: Với những chiller công suất nhỏ hơn 20 hp điện ta nên dùng chiller giải nhiệt gió. Vì tính kinh tế khi sử dụng vẫn tốt hơn so với chiller giải nhiệt nước. Từ 20 Hp trở lên ta mới xem xét đến mức độ hao phí điện sử dụng. 1. Mô hình chiller giải nhiệt nước 2 vòng tuần hoàn nước lạnh (2 bơm nước lạnh): Mô hình hoạt động như sau:
a. Chọn Chiller: Chiller chọn theo công suất lạnh tính toán, Cấu tạo đã giới thiệu từ bài trên. - Nhưng trong giải nhiệt công nghiệp tại Việt Nam thì các nhà sản xuất chiller trên thế giới thường rất kén chọn và ít cung cấp. Vì chiller sản xuất chủ yếu là cho hệ thống điều hòa trung tâm nước, nên kỹ sư chỉ chuyên về hệ thống điều hòa. - Nếu tư vấn không sát sẻ giảm tuổi thọ của chiller và ảnh hưởng không tốt đến hình ảnh của hảng sản xuất. Chúng ta điều biết trong công nghiệp thì tuổi thọ chiller thường rất thấp nhất là ở Việt Nam vì các nguyên nhân sau:
b.Cooling tower chọn theo nhà sản xuất, thường là gấp 1,2 lần công suất lạnh chiller.
c. Bồn Nước trử lạnh: đơn giản chỉ là bồn nước thường bằng inox hay nhựa được bọc cách nhiệt.
V bồn = Qlạnhchiller x 0,9/(4,186 x At) mét khối. d. Hệ thống bơm: Chọn theo độ cao mét nước + tổn thất và lưu lượng nước nóng, lạnh theo chiller). công suất bơm mà nhà sản xuất đưa ra nhằm đảm bảo lưu lượng nước qua chiller là ổn định.
e. Hệ thống nước bypass và van cân bằng:
f. Các thiết bị khác như:
2. Mô hình chiller giải nhiệt gió 2 vòng tuần hoàn nước lạnh (2 bơm nước lạnh) - Giống mô hình trên, chỉ khác là không dùng đến tháp cooling tower. Có thể đặt trong xưỡng và làm ống gió nối ra bên ngoài để thổi luồng hơi nóng từ dàn ngưng ống đồng cánh nhôm.
3. Mô hình chiller nước hoặc gió 1 vòng tuần hoàn nước lạnh (1 bơm nước lạnh): + Ưu điểm: Nước vào tải trực tiếp, nhanh chóng làm lạnh máy ép nhựa, không tốn thêm một bơm cho hệ thống sẻ ít hao điện và hệ thống gọn nhẹ hơn. + Nhược điểm: Hệ thống chạy không ổn định bằng hệ 2 bơm nước lạnh, chỉ chạy với một hoặc 2 tải máy ép nhựa. Không dùng trong một số trường hợp sau:
|
Bình luận
Sản phẩm cùng loại